A.CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
I. LÝ THUYẾT:
1. Hiện tại đơn: S + V ( s /es ) + 0
S + is /am/are + N /adj
* Cách dùng:
- Dùng để chỉ các hành động thói quen, mang tính chất lặp đi lặp lại.
Ex: She usually gets up at 6 a.m.
- Dùng để chỉ các sự kiện và sự thật hiển nhiên.
Ex:Water freezes at 0 degree centigrade.
- Mô tả các hành động trong sách báo, vở kịch, bài bình luận trên truyền thanh…
Ex: In the film, the woman wears a red skirt.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại đơn :
Every____ (day,night, week,month,year,Monday,…..)
sometimes, always, usually, Often, sometimes,ever ,seldom, rarely, never..
Twice a week, once a week….
*Cấu trúc: “ to be “ và ‘’ordinary verb”
a. + S + is /am/are + N /adj Eg: She is a student or He is tall and humour
- S + is /am/are + not + N /adj N adj adj
? is /am/are + S + N /adj ?
b. + S + V ( s /es ) + 0 Eg: She goes to school or I go to school
- S + don’t / doesn’t + V + 0 V+es V
? Do /Does + S + V + 0 ? yes.. / no… - She doesn’t go to school or I don’t go to school
* Chú ý động từ thường đi với chủ ngữ số ít :” she,he,it, một người,một vật “ta phải chia thêm “ s hoặc es”
+ Các động từ thường thêm “s” Eg: I get.. – She gets …I get / We want..- He wants…
+ Các động từ thường kết thúc có “ ch ,sh,o,s,u,x, z “ thêm “es” Eg: I do – He does / They go - She goes
+ Các động từ thường kết thúc có ‘’y’’trước ‘’y’’ là nguyên âm “ u,e,o,a,i’’ ta chỉ thêm ‘’s’’
trước ‘’y’’ là phụ âm ta phải đổi ‘’y= I +es‘’
Eg: stay – stays, buy – buys , study - studies
2.Present continuous : S + is / am /are + V-ing
* Cách dùng: - Dùng để chỉ một hành động đang được tiến hành trong lúc đang nói.
Ex : Listen! The bird is singing.
I am studying now.
- Một hành động đang quanh quẩn xảy ra bây giờ nhưng không nhất thiết xảy ra vào lúc nói.
Ex :I am reading a very good story.
- Một hành động dự kiến trong tương lai gần mà đã được sắp xếp xong.
Ex : They are playing tennis next week.
- Với chữ always đế diễn tả một hành động thường lặp lại thường xuyên,hay một lời phàn nàn
Ex : He is always taking exams. He is always studying.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
- Câu bắt đầu bằng một mệnh lệnh như: Listen!, Look!, Pay attention!, Keep silent!....
- now, right now, at the moment, at the present, today, while
- next….. ( chỉ một dự định)
* Cấu trúc: + S + is / am /are + V-ing + 0
- /are S + is / am /are + not + V-ing + 0
? Is / am + S + V-ing + 0 ?
3. Simple Past: S + V2 / ed + 0
S + was / were + N /adj
* Cách dùng:
- Một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất ở thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: We bought this car two years ago.
- Một thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was young, I often went swimming with my friends in this river.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì quá khứ đơn :
yesterday ________ ( yesterday morning, yesterday afternoon,…….)
last _______ ( last year, last night, last week, last
nguon VI OLET