TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG                                                                                                          NĂM HỌC 2014-2015

Tuần  30                                                                                                    Ngày soạn:  26/3/2015                                                                                                                                                                                                                                                                                  Tiết 117                                                                                                                         Ngày dạy :  30/3/2015                                                                                                                            

Tiếng Việt: DẤU GẠCH NGANG

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang.

- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.

- Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản.

2. Kĩ năng:

- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.

- Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.

3. Thái độ: - Biết  dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản.

C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh

                        Lớp 7ª1,vắng.........................................................................................

                                   Lớp 7ª6,vắng.........................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ

- Nêu công dụng của dấu chấm phẩy? Cho Vd?

- Nêu công dụng của dấu chấm lửng? Lấy vd minh hoạ?

3. Bài mới:

   Mỗi một dấu câu đều có những công dụng khác nhau. Khi viết bên cạnh dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang cũng được sử dụng rất nhiều. vậy công dụng của dấu gạch ngang ra sao, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.

- Gọi HS đọc vd trong sgk

 

(?) Ở câu 1 phần sau dấu gạch ngang nhiệm vụ gì đối với nội dung ý trước ?

 

(?) Ở vd 2 dấu gạch ngang dùng để làm gì ?

 

(?) vd 3 dấu gạch ngang dùng để làm gì ?

 

(?) vd 4 dấu gạch ngang dùng để làm gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. TÌM HIỂU CHUNG:

1. Công dụng của dấu gạch ngang

   *Ví dụ: SGK/129

a.Đẹp quá đi, mùa xuân ơi- mùa xuân của Hà Nội thân yêu.

 Dấu gạch ngang đánh dấu bộ phận chú thích

b.Có người khẽ nói:

-Bẩm, dễ có khi đê vỡ!

Ngài cau mặt gắt rằng:

-Mặc kệ!

 Dấu gạch ngang đánh dấu lời đối thoại-lời nói trực tiếp của nhân vật.

c. Dấu chấm lửng được dùng để:

-Tỏ ý có nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;

-Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;

-Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

→Dấu gạch ngang dùng để liệt kê.

GV: LÊ THỊ HẰNG                                                                                                                              GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7

 


TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG                                                                                                          NĂM HỌC 2014-2015

 

 

(?) Qua phân tích em thấy dấu gạch ngang có những công dụng nào? ( Ghi nớ sgk)

Gọi hs đọc lại vd 3  trong mục I

(?)Dấu gạch nối  trong các tiếng trong từ Va- ren được dùng để làm gì ?

 

(?)Cách viết dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ntn?

 

(?)Dấu gạch nối có phải là một dấu câu không? Vì sao ?

 

 

Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài tập 1: 

(?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

 

 

 

 

 

Bài tập 2: 

(?) Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?

 

Bài tập 3: 

(?) Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?

 Học sinh làm bài tập theo nhóm bàn

 

 

 

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.

-Dấu gạch ngang có những công dụng nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch nối với dấu gạch ngang ?

-Học thuộc ghi nhớ

-Hoàn thành hết bài tập còn lại

-Soạn bài mới.

d. Một….hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu…cũng có thể.

Dấu gạch ngang dùng để nối các từ trong một liên danh.

*Ghi nhớ SGK/130

 

2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối :

  * Ví dụ: …Va-ren – Phan Bội Châu..

  *Nhân xét:

 

Dấu gạch ngang

Dấu gạch nối

-Là một dấu câu.

-Nối các từ.

 

-Dấu gạch ngang dài

-Không phải là một dấu câu.

-Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.

-Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.

*Ghi nhớ SGK/130

II. LUYỆN TẬP :

  Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang

a. Dùng để đáng dấu phần chú thích, giải thích.

b. Dùng để đáng dấu phần chú thích, giải thích.

c. Dùng để đáng dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích.

d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh

e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh

  Bài tập 2 :

- Công dụng của dấu gạch nối : dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài

  Bài tập 3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang

-Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang đánh dấu trực tiếp lời nói của nhân vật?

-Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang dùng để liệt kê?

-Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích?

-Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang dùng để nối các từ trong một liên danh?

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

*Bài cũ:

- Dấu gạch ngang có những công dụng nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch nối với dấu gạch ngang?

- Học thuộc ghi nhớ

- Hoàn thành hết bài tập còn lại

*Bài mới: Ôn tập Tiếng Việt

 

E.RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................

GV: LÊ THỊ HẰNG                                                                                                                              GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7

 


TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG                                                                                                          NĂM HỌC 2014-2015

Tuần  30                                                                                                             Ngày soạn: 26/3/2015                                                                                                                                                                                                                                                                                 Tiết 118, 119                                                                                                                                Ngày dạy :  30/3/2015                                                                                                                            

 

Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

 

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn.

- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu.

- Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Các dấu câu, các kiểu câu đơn.

- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp.

2. Kĩ năng:

- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.

- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.

3. Thái độ:

  - Biết yêu Tiếng Việt.

C. PHƯƠNG PHÁP:

  - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh

Lớp 7ª1,vắng.................................................................................................

Lớp 7ª6,vắng................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ

- Nêu công dụng của dấu gạch ngang ? Cho Vd?

 3. Bài mới: Giới thiệu bài

Bài học hôm nay giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu đến nay:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

TIẾT 117

 Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.

 (?)  Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ?

 

(?) Phân theo mục đích nói được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa?

 

(?) Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa?

 

 

 

 

 

I. TÌM HIỂU CHUNG:

 1. Các kiểu câu đơn :

*Câu phân theo mục đích nói:

a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi

- VD: Hôm nay, cậu không đi học à?

b. Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai

- VD : Lan là một người bạn tốt

c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.

- VD: Cả lớp đừng nói chuyện nữa!

 d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.   - VD : Ôi , chân tôi đau quá!

*Câu phân theo cấu tạo :

a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ.

- VD : Bạn Nam đang đi học

GV: LÊ THỊ HẰNG                                                                                                                              GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7

 


TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG                                                                                                          NĂM HỌC 2014-2015

 

 

 

 

 

 

 

 

(?)Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã học những loại dấu câu nào ?

 

 

(?) Hãy nêu công dụng của dấu chấm ? Cho vd

 

 

(?) Dấu chấm phẩy  có công dụng gì ?

Cho vd

 

 

(?) Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? cho vd minh hoạ .

 

(?) Dấu gạch ngang có công dụng gì ?

 

TIẾT 119

 

Các phép biến đổi câu

 (?) Hãy nêu những phép biến đổi câu ?

 

(?) Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ?

(?) Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd

(?) Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ?

(?) Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ?

 

(?)  Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd

(?) Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd

 

(?)Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? 

 

 

 

b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ   - VD : Một hồi còi .

2. Công dụng của dấu câu :

a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu

- VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm

b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu cụ thể là:

-   Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN

-   Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu

-   Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó

-   Giữa các vế của một câu ghép

C. Dấu chấm phẩy :

-   Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp

-   Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp

d. Dấu chấm lửng:

-   Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng  tương tự chưa liệ kê hết

-   Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng,  ngắt quãng

-   Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm

e. Dấu gạch ngang:

-   Đánh dấu bộ phận chú thích

-   Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại

-   Nối các từ trong một liên danh

3. Các phép biến đổi câu :

a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn  bớt thành phần câu

- VD : Thương người như thể thương thân

 b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ

- VD : Một đêm trăng . Tiếng reo…

* Tác dụng :

+ Nêu thời gian nơi chốn

VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông

+ Liệt kê sự vật hiện tượng

VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, gió

+ Bộc lộ cảm xúc :

VD Trời ôi! Ái chà chà !

+  Gọi đáp :VD: Sơn  ơi ! Đợi với.

c. Thêm trạng ngữ cho câu :

+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm.

VD: Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh.

+ Trạng ngữ chỉ thời gian.

  VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp

+ Chỉ nguyên nhân

  VD : Vì trời mưa to, sông suối đầy nước

GV: LÊ THỊ HẰNG                                                                                                                              GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7

 


TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG                                                                                                          NĂM HỌC 2014-2015

 

 

 

(?)Trạng ngữ là gì ? Cho  vd

(?) Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu. Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd

 

(?) Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd

 

 

(?) Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd

 

(?) Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ?

 

(?) Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd

 

(?) Chúng ta đã học những phép tu từ nào ?

 

(?)  Liệt kê là gì ? Cho vd

 

 

 

 

(?) Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd

 

 

 

Hoạt động 2: Luyện tập

Hướng dẫn luyện tập

- GV hướng dẫn cho hs viết, sau đó đọc trước lớp GV cùng học sính nhận xét

  Bài tập 1: 

(?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.

- Nhận xét tiết luyện tập  

- Học thuộc kiến thức vừa luyện tập

-Chuẩn bị bài mới.

+ Chỉ mục đích

  VD: Để mẹ vui lòng, Lan cố gắng học giỏi

+ Chỉ phương tiện

  VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi

+ Chỉ cách thức :

  VD : Với quyết tâm cao, học lên đường

 d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu :  - Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu

VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp

* Các thành phần dùng để mở rộng câu :

+ Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui

+ Vị ngữ : Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi

 e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động :

+ Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động

VD: Hùng Vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu

+ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hành động

- VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi

4. Các phép tu từ cú pháp :

a. Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm

- VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm, những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách trưng ra giữa trời

* Các kiêu liệt kê :

- Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp

  VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải

-  tinh thần và lực lượng; tính mạng và của cải

- Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến

   VD : Tre, nứa , mai , vầu ….

II. LUYỆN TẬP :

 Bài tập 1: Viết một đoạn văn (chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học ?

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KT TIẾNG VIỆT:

- Ôn tập các kiến thức vừa học chuẩn bị cho tiết kiểm tra TV

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

*Bài cũ:

- Nhận xét tiết luyện tập  

- Học thuộc kiến thức vừa luyện tập

*Bài mới: Ôn tập phần văn

 

E.  RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................

GV: LÊ THỊ HẰNG                                                                                                                              GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7

 


TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG                                                                                                          NĂM HỌC 2014-2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần  30                                                                                                      Ngày soạn: 27/3/2015                                                                                                                                                                                                                                                                                  Tiết 120                                                                                                                          Ngày dạy : 31/3/2015                                                                                                                           

 

Văn bản: ÔN TẬP PHẦN VĂN

 

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của accs văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật.

- Sơ giản về thơ Đường Luật.

- Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.

2. Kĩ năng:

- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.

- So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.

- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn

3. Thái độ:

  - Biết  yêu thích văn học

C. PHƯƠNG PHÁP:

  - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh

Lớp 7ª1,vắng................................................................................................

Lớp 7ª6,vắng...............................................................................................

GV: LÊ THỊ HẰNG                                                                                                                              GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7

 


TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG                                                                                                          NĂM HỌC 2014-2015

2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh

3. Bài mới: Giới thiệu bài

  Từ đầu năm đến nay, chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn, vậy các em đã học bao nhiêu văn bản  và mang nội dung gì ?  Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến  đó

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

 

- GV Cho học sinh thảo luận nhóm

(?) Em hãy nhớ lại và ghi lại tất cả các nhan đề các văn bản, tác phẩm đã học trong chương trình Ngữ Văn 7.

 

I. TÌM HIỂU CHUNG:

A. Tên các vb đã học

- Những vb ( tác phẩm ) đã học từ đầu học kì I đến nay

 

 

                     HỌC KÌ I

                        HỌC KÌ II

1. Cổng trường mở ra

2. Mẹ tôi

3. Cuộc chia tay của những con búp bê

4. Những câu hát về tình cảm gia đình

5. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

6. Những câu hát than thân

7. Những câu hát châm biếm

8. Nam quốc sơn hà

9. Tụng giá hoàng kinh sư

10. Thiên trường vãn vọng

11. Côn sơn ca

12. Chinh phụ ngâm khúc

13. Bánh trôi nước

14. Qua đèo Ngang

15. Bạn đến chơi nhà

16. Vọng lư sơn bộc bố

17. Tĩnh dạ tứ

18.  Mao ốc vị thu phong sở phá ca

19. Nguyên tiêu

20. Cảnh khuya

21. Tiếng gà trưa

22. Một thứ quà của lúa non ; Cốm

23. Sài gòn tôi yêu

24. Mùa xuân của tôi

25. Tục ngữ về thiên nhiên cvà lao động sx

26. Tục ngữ về con người và xh

27. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

28. Sự giàu đẹp của tiếng viết

29. Đức tính giản dị của BH

30. ý nghĩa văn chương

31. Sống chết mặc bay

32. Những trò lố hay là Va – ren và PBC

33. Ca Huế trên sống Hương

34. Quan âm Thị Kính

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng :

+ Học kì I : 24 tác phẩm

+ Học kì II: 10 tác phẩm

Cả năm : 34 tác phẩm

 

 

 

B. Các thể loại

    CÁC THỂ LOẠI

                                 ĐỊNH NGHĨA

 

Ca dao, dân ca

- Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp với lời và nhạc, diễn tả nội tâm con người. Ca dao là lời thơ của dân ca, Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc

 

Tục ngữ

-  Là những câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt

GV: LÊ THỊ HẰNG                                                                                                                              GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7

 


TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG                                                                                                          NĂM HỌC 2014-2015

 

Thơ trữ tình

- Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác, Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng, manh tính cách điệu cao

 

Thơ thất ngôn  tứ tuyệt đường luật

- 7 tiếng / 4 câu; 4 câu / bài; 28 tiếng / bài

- Kết cấu: câu 1 khai, câu 2 thừa, câu 3 : chuyển; câu 4 : hợp

- Nhịp ¾ hoặc 2/2/3

- Vần: chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 )

 

Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt Đường Luật

- 5tiếng / câu; 4 câu / bài; 20 tiếng / bài

- Nhịp 3/2 hoặc 2/3

- Có thể gieo vần trắc

 

Thơ thất ngôn bát cú

- 7 tiếng / câu; 8 câu / bài

- Vấn bằng, trắc, chân (7), liền(1-2), cách (2-4-6-8)

 

Thơ song thất lục bát

- Mỗi khổ 4 câu, 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp 6-8 ( lục bát)

- Vần 2 câu song thất: vần lưng (7-5), vần trắc

- Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2

 

(?) Câu hỏi 3 yêu cầu điều gì ?

- HS thảo luận trình bày bảng.

 

 

 

 

(?) Câu hỏi 5 yêu cầu điều gì ?

- HS thảo luận trình bày bảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.

- GV nhận xét giờ ôn tập.

- Về nhà làm bài 10.

- Học  những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì .

-Chuẩn bị bài mới

 1. Câu hỏi 3: 

- Những tình cảm, thái đô được thể hiện trong các bài ca dao – dân ca đã học là: nhớ thương kính yêu, than thân, trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn (trữ tình), châm biếm, hài hước, dí dỏm, đã kích.

2. Câu hỏi 5: 

- Những giá trị tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó là: Lòng kính yêu và tự hào dân tộc; ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên ; ca ngợi tình bạn chân thành, tình cảm vợ chồng chung thuỷ

- Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lờp 7  theo hướng tích hợp

- Hiểu kĩ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng bộ giũa vh , tv , tlv

- Nói và viết đỡ lúng túng hơn; ứng dụng ngay ở những kiến thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia

-VD: kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị luận chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

 

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

*Bài cũ:

- Về nhà làm bài 10.

- Học  những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì .

*Bài mới: Ôn tập phần văn (tiếp)

 

GV: LÊ THỊ HẰNG                                                                                                                              GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7

 


TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG                                                                                                          NĂM HỌC 2014-2015

 

 

 

 

E.  RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: LÊ THỊ HẰNG                                                                                                                              GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7

 

nguon VI OLET