Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

Tiết theo PPCT: 21 - 22 - 23

 

VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

         Nguyễn Đình Chiểu

 

 Ngày soạn: 21.09.09

 Ngày giảng:

 Lớp giảng: 11A  11C  11E  11K

 Sí số:

 

A. Mục tiêu bài học

  Qua gi giảng, nhằm giúp HS:

 - Nắm được những kiến thc cơ bản về thân thế, sự nghiệp và giá trị nội dung, nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức bức tượng đài có một không hai trong lịch sử VHVN trung đại về người nông dân_ nghĩa sĩ.

 - Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của NĐC: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp còn dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử khổ đau nhưng vĩ đại của dân tộc.

 - Nhận thức được những thành tựu xuất sắc về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng nhân vật , sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này.

 - Bước đầu hiểu những nét cơ bản về văn tế.

B. Phương tiện thực hiện

    - SGK, SGV Ng văn 11

    - Thiết kế bài giảng Ng văn 11

    - Giới thiệu giáo án Ng văn 11

C. Cách thức tiến hành

GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. 

D. Tiến trình giờ giảng

     1. Ổn định

     2. KTBC Kiểm tra 15 phút (lớp 11A)

GV: Trình bày suy nghĩ của em v 2 câu thơ:

      Xem qua kinh sử mấy lần

     nửa phần lại ghét, nửa phần lại thương

Yêu cầu:

 - Ngh thuật:

  + Tiểu đối: nửa phần ghét >< nửa phần thương

   -> hai tình cảm thương ghét đan cài, tiếp nối sâu nặng trong tâm hồn tác gi; s phân minh rõ ràng giữa hai trạng thái tình cảm.

 - Cơ s của 2 tình cảm này xuất phát t cuộc đời, t thực tế, t tình cảm yêu thương nhân dân, mong muốn nhân dân được sống t do thái bình.

     3. GTBM

1

 


Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

     4. Hoạt động dạy học

Hoạt động của Thầy và Trò

Yêu cầu cần đạt

 

 

 

GV: yêu cầu HS đọc tiểu dẫn -> những điểm đáng chú ý v cuộc đời NĐC?

HS tr lời Gv ghi bảng

 

 

GV: cha của NĐC là Nguyễn Đình Huy, người Thừa Thiên vào Gia Định làm thư lại lấy bà trương Th Thiệt

 

 

 

 

 

 

 

GV: 1854 một học trò đã g em gái cho thầy, NĐC lấy cô gái tên Lê Th Điền

 

 

 

GV: năm 1888 NĐC mất cánh đồng Ba Tri trắng màu khăn tang đưa tiến người tri thức yêu nước

 

GV: nét nổi bật của con người NĐC?

HS tr lời Gv chốt lại

 

 

 

 

 

GV: mặc dù b mù nhưng ông vẫn vượt qua để m trường dạy học và bốc thuốc chữa bệnh cho nhân dân, đứng v phía những người yêu nước đấu tranh bảo v cuộc sống nhân dân.

 

 

 

 

A. Tác giả

I. Cuộc đời và con người

1. Cuộc đời

 

 

- (1822 - 1888), t: Mạnh trạch, hiệu: Trọng Ph, Hối Trai

- Sinh: Bình Dương - Gia Định (quê m)

 

 

 

- Xuất thân trong gia đình nhà nho

- 1843: đỗ tú tài tại trường thi Gia Định

- 1846: ra Huế học chuẩn b thi tiếp tại quê cha

- 1849: b thi -> v quê chịu tang m -> mù -> m trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh và làm thơ.

 

 

- 1859: thực dân Pháp chiếm đóng quê hương Gia Định, ông cùng nhân dân và các sĩ phu chiến đấu bảo v quê hương.

 

 

 

2. Con người

 

 

- Không khuất phục trước s phận oan nghiệt, là tấm gương sáng ngời v ngh lực và đạo đức cách mạng, suốt đời gắn bó và chiến đấu không mệt mỏi cho l phải, cho nhân dân.

 

 

 

 

 

- Là con người yêu nước: thu chung son sắt với nước với dân đến hơi th cuối cùng.

II. Sự nghiệp thơ văn

1

 


Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

 

GV: Hãy k tên những tác phẩm chính của NĐC theo giai đoạn sáng tác?

HS tr lời GV ghi bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Đặc điểm của lí tưởng nhân nghĩa trong thơ văn NĐC?

HS trình bày Gv ghi bảng

 

 

 

GV: nhân vật thường là những con người như thế nào?

HS tr lời Gv ghi bảng

 

 

 

 

 

GV: giá tr ni dung này được th hiện như thế nào trong sáng tác của NĐC?

HS tr lời GV chốt lại

 

 

 

 

 

 

 

GV: yêu cầu HS v nhà lấy dẫn chứng CM cho giá tr nội dung này

 

GV: Qua đặc điểm nội dung thơ của NĐC em h

1. Những tác phẩm chính

 

 

 

a. Trước khi thực dân Pháp xâm lược

- Lục Vân Tiên

- Dương T - Hà Mậu

-> Truyền bá đạo lí làm người.

b. Sau khi thực dân Pháp xâm lược

Chạy giặc, Văn tế Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, thơ điếu Trương Định, thơ điếu Phan Tòng, Ngư, Tiều y thuật vấn đáp,…

-> Lá cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp

2. Nội dung thơ văn

a. Lí tưởng đạo đức nhân nghĩa

 

 

 

- Đặc điểm: mang tính nhân nghĩa của đạo Nho nhưng đậm đà tính nhân dân và truyền thống dân tộc

 

 

 

- Nhân vật: tấm gương sáng ngời đạo đức nhân nghĩa, lí tưởng: hiền thảo, trung thực, thu chung, sẵn sàng làm việc cứu dân giúp đời.

b. Lòng yêu nước thương dân.

 

 

 

- Ghi lại chân thực 1 thời đại đau thương của đất nước, khích l lòng căm thù giặc và ý chí cứu nước của nhân dân ta.

- Nhiệt liệt biểu dương những anh hùng nghĩa sĩ đã chiến đấu hi sinh vì t quốc.

- T cáo tội ác giặc xâm lăng

- Ngợi ca những sĩ phu yêu nước.

 

 

3. Quan điểm sáng tác

 

1

 


Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

ãy cho biết quan điểm sáng tác thơ văn của NĐC?

HS phát biểu Gv chốt lại

 

 

GV:Sáng tác văn chương như con thuyền chở đạo lí, chở mấy cũng không đầy. Viết văn là cầm bút đâm kẻ gian tà, đâm mấy cũng không bị mòn, cùn đi. Sáng tác văn chương là là việc học theo Khổng Tử làm sách giúp đời.

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: nêu những điểm đặc sắc v ngh thuật của thơ văn NĐC?

HS tr lời Gv ghi bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Hết tiết 21 chuyển tiết 22)

Kiểm tra 15p lớp 11E

Câu hi: Hãy trình bày nội dung thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu và nêu quan niệm sáng tác của nhà thơ?

Yêu cầu (A.II.3 + 4)

 

 

 

GV: yêu cầu HS đọc tiểu dẫn -> nêu những hiểu biết của em v th loại văn tế?

HS trình bày Gv ghi bảng

 

 

 

- Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm

        Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà

                               (Dương Từ - Hà Mậu)

 

 

 

 

 

 

->Viết thơ, văn với quan niệm: coi ngòi bút là vũ khí đánh giặc, chở đạo lí giúp đời.

-     Học theo ngòi bút chí công

Trong thơ cho ngụ tấm lòng xuân thu

-> Sáng tác văn chương là việc học theo Khổng Tử làm sách giúp đời.

4. Nghệ thuật thơ văn NĐC.

 

 

- Toàn b viết bằng ch Nôm

- Không phát l bên ngoài mà tiềm ẩn tầng sâu cảm xúc, suy ngẫm.

- Bút pháp tr tình rung động mãnh liệt bi cái tâm trong sáng, chan chứa tình yêu nhân dân và nồng nàn tình yêu cuộc sống.

- Mang đậm sắc thái Nam B độc đáo: xây dựng tính cách nhân vật, t cảnh thiên nhiên, lời ăn tiếng nói, mộc mạc, giản d, chắc, kho, bộc trực, t ng địa phương…

- Hạn chế: đôi khi chưa thật trau chuốt, còn thô mộc, d dãi

 

 

 

 

 

B. Phần tác phẩm

I. Khái quát chung

1. Thể loại văn tế

 

 

- Khái niệm: là loại văn gắn với phong tc tang l nhằm bày t lòng thương tiếc đối v

1

 


Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: gi HS đọc văn bản (chú ý giọng đọc chậm, buồn, bi thương)

 

GV: Tác gi sáng tác văn bản trong hoàn cảnh như thế nào?

HS tr lời Gv ghi bảng

 

 

 

 

GV: theo em bài văn tế có th chia làm mấy phần? nội dung của từng phần?

HS đưa ý kiến Gv chốt lại

 

 

 

 

 

ới người đã mt

- Nội dung:

+ K lại cuộc đời công đức, phẩm hạnh của người đã khuất

+ Bày t nỗi đau thương của người sống trong gi phút vĩnh biệt.

- Giọng điệu:

+ S dụng nhiều t Hán

+ T ng: hình ảnh mang giá tr biểu cảm mạnh

-> Lâm li thống thiết

- B cục: 4 đoạn

+ Đoạn m đầu: (lung khởi), m đầu bằng những t Thương ôi! Hỡi ôi! - luận chung v l sống chết

+ Đoạn 2: (thích thực) bắt đầu "nhớ khi xưa" - k v công đức, phẩm hạnh cuộc đời của người đã khuất

+ Đoạn 3: (ai vãn) niềm thương tiếc đối với người đã chết

+ Đoạn 3 (kết) bày t lòng thương tiếc và lời cầu nguyện của người đứng tế.

- Âm hưởng chung: bi thương

- Hình thức sáng tác: văn xuôi, thơ lục bát, song thất lục bát, phú

2. Tác phẩm

a. Đọc

 

 

b. Hoàn cảnh sáng tác

 

 

- Trước s mất mát hi sinh của 20 người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc, NĐC đã viết tác phẩm này theo yêu cầu của Đỗ Quang - tuần ph Gia Định

c. Bố cục

 

 

 

- Lung khởi: 2 câu đầu - s hi sinh v vang của nghĩa quân

- Thích thực: 3 -> 15 - hình ảnh những người nghĩa quân dũng cảm chiến đấu vì nghĩa lớn

1

 


Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: tìm những chi tiết th hiện hoàn cảnh xuất thân của người nghĩa sĩ?

HS tìm chi tiết Gv ghi bảng

 

 

GV: qua những chi tiết này em có nhận xét gfi v người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm?

HS tr lời Gv chốt lại

 

 

GV: để làm nổi bật được hoàn cảnh xuất thân của người nghĩa sĩ Cần Giuộc, tác gi đã s dụng ngh thuật gì? Tác dụng của ngh thuật đó?

HS tr lời Gv ghi bảng

 

 

 

 

 

 

 

GV: hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc là hình ảnh quen thuộc của người nông dân Việt Nam cần cù, lãm lũ. H thầm lặng, làm lụng, cày sâu cuốc bẫm, bán mặt cho đất bán lưng cho trời. H tất t trong cái đói, cái nghèo -> cách giãi bày thân phận của người nông dân: thành thực, cảm động

 

 

GV: tìm những chi tiết th hiện thái độ của ng

- Ai vãn: 16 -> 28 - tấm lòng của tác gi và nhân dân đối với các liệt sĩ

- Kết: 2 câu cuối - ca ngợi tinh thần chiến đấu bất diệt của những nghĩa sĩ đã b mình vì nước

d. Thể loại:

- th phú Đường luật, có vần có đối.

II. Đọc hiểu văn bản

1. Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm

a. Hoàn cảnh xuất thân

 

 

- Chi tiết:

+ Côi cút làm ăn, toan lo nghèo khó

+ Công việc: cuốc, cầy, bừa, cấy

 

 

 

-> H: người nông dân thuần phác, c cuộc đời ch biết gắn bó với con trâu và cái cày

 

 

 

 

 

- Ngh thuật:

+ Liệt kê: công việc nhà nông, việc chiến trường

+ Dựng hình ảnh tương phản đối lập: việc nhà nông quen làm >< với việc binh đao chưa từng ngó

-> tạo ấn tượng sâu sắc với người đọc

 

 

 

 

 

 

 

b. Tình cảm, thái độ của người nông dân nghĩa sĩ đối với kẻ thù xâm lược.

 

1

 


Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

ười nông dân nghĩa sĩ đối với k thù xâm lược?

HS tìm chi tiết Gv ghi bảng

 

 

 

 

 

GV: nhận xét gì v việc s dụng t ng của tác gi?Tcá dụng của việc s dụng t ng đó?

HS tr lời Gv chốt lại

 

 

 

 

GV: từng lời, từng ch trong văn tế thấm sâu nỗi hờn căm sôi sục. NĐC thật tài tình khi đưa ngôn ng dân gian, mộc mạc vào trong lời văn để phát hiện ra tình yêu nước cháy bỏng trong tâm hồn người nghĩa sĩ.

GV: với thái độ đó h có những hành động như thế nào? Nhận xét gì v hành động đó?

HS nhận xét Gv chốt lại

 

 

 

 

 

GV: đây là s chuyển hoá phi thường, đằng sau những con người nh bé kia là một ngh lực, một khí phách chiến đấu phi thường. Tình thần t nguyện x thân vì nghĩa lớn được nâng thành lí tưởng cao c của người nghĩa sĩ nông dân. H t nghuyện hi sinh bản thân mình để bảo v đất nước. Hành động sẵn sàng x thân vì nước là s kết tinh cao độ của lòng căm thù giặc và yêu nước sắt son của người nghĩa sĩ.

GV: em có nhận xét khái quát v hình tượng người nghĩa sĩ nông dân?

HS: phát biểu Gv chốt lại

 

 

 

 

- Thái độ:

+ Ghét thói mọn như nhà nông ghét cỏ

+ Muốn tời ăn gan

+ Muốn ra căn cổ

+ Đâu dung lũ treo dê bán chó

 

 

 

-> t ng: nôm na, cường điệu kết hợp với những so sánh sinh động c th -> miêu t chính xác cách nghĩ, tâm hồn giản d, bộc trực của h -> lòng căm thù giặc sâu sắc của người nông dân nghĩa sĩ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hành động:

+ Xin ra sức đoạn kình

+ Dốc ra tay bộ hổ

+ Mến nghĩa làm quân chiêu mộ

-> t nguyện cứu nước cứu dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

=> tuy xuất thân t những người nông dân b

1

 


Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

 

 

 

GV: h vn côi cút làm ăn toan lo nghèo khó nhưng trước ho xâm lăng h lại sớm thức tỉnh, nhận rõ b mặt của k thù, ý thức rõ trách nhiệm lịch s của mình, h đòi vua quan hành động.

 

GV: vũ khí và trang phục ra trận của người nghĩa sĩ được NĐC miêu t như thế nào?

HS tìm chi tiết Gv ghi bảng

 

 

 

 

 

 

GV: Với vũ khí và trang phục đó, tinh thần chiến đấu của h như thế nào?

HS tìm chi tiết GV ghi bảng

 

 

 

 

GV: với tình thần chiến đấu đó h đã thu lại kết qu như thế nào?

HS tìm chi tiết Gv ghi bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Qua tất c những điều đó em có nhận xét gì v hình tượng người nông dân nghĩa sĩ qua s phân tích trên?

HS phát biểu ý kiến Gv chốt lại

 

 

 

 

ình thường khốn khó nhưng h có những nhận thức đúng đắn, những tình cảm cao đẹp

 

 

 

 

 

c. Tinh thần chiến đấu.

 

 

 

- Vũ khí:

+ Hoả mai bằng rơm con cúi

+ Gươm đeo bằng lười dao phay

+ Ngọn tầm vông

- Trang phục: manh áo vải

-> vũ khí và trang phục thô sơ.

 

 

 

- Tinh thần chiến đấu:

+ Đạp rào lướt tới, coi giặc như không

+ Xô cửa xông vào, liều mình chẳng có

-> chiến đấu anh dũng làm áp đảo k thù

 

 

 

- Kết qu:

+ Đốt xong nhà dạy đạo

+ Chém rớt đầu quan hai họ

+ Đâm ngang chém ngược

+ Làm cho mã tà, ma ní hồn kinh

-> Với việc s dụng hàng loạt động t mạnh liên tiếp tác gi đã cho người đọc thấy được sức mạnh của tinh thần chiến đấu

 

 

 

 

=> Tóm lại: tuy trang b thô sơ, binh pháp, khái niệm chiến trường chẳng có gì nhưng các nghĩa sĩ đã chiến đấu vô cùng anh dũng và đạt hiệu qu cao.

1

 


Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

GV: khi chiến đấu, các nghĩa sĩ mong thực hiện việc nghĩa, mong chiến thắng bảo toàn cuộc sống nhưng h đã ngã xuống, đó là cái chết đột ngột, đau đớn để lại biết bao nỗi buồn thương cho những người còn sống. Bắt đầu t câu 16 giọng văn dần chuyển sang giọng tr tình vừa cảm thông thương xót vừa suy ngẫm phẩm giá làm người của các nghĩa sĩ. NĐC đã nhập thân vào hương hồn nghĩa sĩ để cất lên tiếng nói v quan niệm sống chết đúng đắn đáng trân trọng.

 

GV: Tìm câu văn th hiện quan niệm sống của các nghĩa sĩ nông dân? Nhận xét v quan niệm sống đó?

HS tìm chi tiết GV ghi bảng

 

 

 

 

 

 

GV: đến câu văn 29, tác gi lại cho biết tuy xác phàm đã b những linh hồn các nghĩa sĩ bất t. Nghĩa quân Cần Giuộc vẫn tiếp tục đánh giặc, vẫn tiếp tục sống anh hùng

GV: Qua phần phân tích trên em có nhận xét gì v hình tượng người nông dân nghĩa sĩ trong tác phẩm?

HS phát biểu GV chốt lại

 

 

GV: l vì lần đâu tiên trong lịch s văn học dân tộc có 1 tượng đài ngh thuật sừng sững v người nông dân

GV: để làm nổi bật lên hình tượng người nông dân nghĩa sĩ tác gi đã s dụng biện pháp ngh thuật gì? Tác dụng của biện pháp ngh thuật đó?

HS tr lời Gv chốt lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d. Quan niệm sống

 

 

 

 

- Câu văn 22, 23:

+ Chết vinh còn hơn sống nhục

+ Chết làm nghĩa lớn còn hơn sống làm nô lệ

-> Quan niệm sống: đúng đắn và đáng trân trọng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

=> Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân đẹp và l

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngh thuật: với th pháp ngh thut t thực + tr tình, nổi bật là phép tương phản, NĐC đã khắc ho 1 bức tượng đài sừng s

1

 


Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: hãy tìm những t ng th hiện tấm lòng của tác gi đối với các nghĩa sĩ?

HS tìm Gv ghi bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: phần lung khi, với ngh thuật đối: súng giặc >< lòng dân; đất rền >< trời t; 10 năm công v ruộng >< 1 trận đánh Tây; tiếng vang như mõ >< danh nổi t phao -> NĐC đã khẳng định tấm lòng và công lao của người nghĩa sĩ.

phần thích thực và Ai vãn: NĐC vừa khóc thương vừa ca ngợi tri ân bằng tất c s mến yêu, ngưỡng m, trân trọng.

 

 

 

 

GV: những chi tiết nào biểu hiện tâm trạng của những thân nhân nghĩa sĩ?

HS tìm chi tiết GV ghi bảng

 

 

 

 

GV: tình cảm của nhân dân đất nước trước s hi sinh của các nghĩa sĩ?

HS tìm chi tiết và phát biểu Gv chốt lại

 

ững v người nông dân nghĩa sĩ, lung linh những nét đẹp vừa đời thường, dân dã vừa phi thường kì diệu thần thánh, chung đúc công lao và phẩm hạnh của biết bao thế h nông dân trong lịch s dựng nước và gi nước của dân tộc ta.

2. Cái tôi trữ tình của NĐC.

a. Tấm lòng của tác giả đối với nghĩa sĩ

 

 

 

- T ng:

+ Hỡi ôi!

+ Khá thương thay!

+ Ôi!

+ Ôi thôi thôi!

-> nối tiếp nhau cất lên thành tiếng khóc, thành dòng nước mắt chảy suốt bài văn tế

-> Tấm lòng tiếc thương, ca ngợi nghĩa sĩ của tác gi; lòng yêu nước và căm thù giặc của tác gi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Tấm lòng của tác giả trước sự mất mát của gia đình nghĩa sĩ, của nhân dân đất nước.

- Tâm trạng của những thân nhân nghĩa sĩ

 

 

 

+ Mẹ già ngồi khóc trẻ

+ Vợ yếu chạy tìm chồng

-> tâm trạng đau đớn tột cùng của những người thân nghĩa sĩ

 

 

 

- Tình cảm của nhân dân và đất nước

1

 


Giáo án 11 - Cơ bản  Đỗ Viết Cường

 

 

 

 

 

 

 

GV: em có nhận xét gì v giọng văn, nhịp điệu câu văn và cách dùng t ng đây? Tác dụng của những tìn hiệu ngh thuật đó?

HS phát biểu Gv chốt lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV yêu cầu HS đọc ghi nh SGK

 

GV yêu cầu v nhà viết bài văn nêu suy nghĩ của em v quan niệm sống của người nông dân nghĩa sĩ: "chết vinh còn hơn sống nhục"

+ Sông Cần giuộc: cỏ cây mấy dặm sầu giăng

+ Chợ Trường Bình: già trẻ 2 hàng luỵ nhỏ

+ Chùa Tông Thạch: năm canh ưng đóng lạnh

-> đau xót trước s hi sinh của đất nước.

 

 

 

 

 

- Ngh thuật:

+ Giọng văn trữ tình

+ Nhịp điệu câu văn khoan thai nhẹ nhàng

+ Từ ngữ: nôm na nhưng giàu sắc thái biểu cảm

-> tác dụng: th hiện cái tôi tr tình của tác gi với nhiều cung bậc suy nghĩ cảm xúc sâu rộng. Tiếng khóc của NĐC đã đồng vọng, cộng hưởng với tiếng khóc của nhân dân đất nước. Đó là tiếng khóc lớn mang tầm vóc s thi, thời đại.

III. Tổng kết

 

IV. Luyện tập

 

 

 

 

 

    5. Củng cố và dặn dò

  - Hình nh người nông dân nghĩa sĩ được tái hin như thế nào?

  - Tiếng khóc của tác gi xut phát t nhng tình cm nào?

  - Vì sao tiếng khóc này không h bi lu?

  - Thành công v ngh thut của bài văn tế?

  - Bài cũ: học thuộc một đoạn tiêu biểu: đoạn 2.

  - Bài mới: soạn bài Thc hành v thành ng, đin c.

 

1

 

nguon VI OLET