TÓM TẮT CÔNG THỨC VẬT LÍ 11 CẢ NĂM  
đoạn MN lên một phƣơng đƣờng sức, hiệu điện thế UMN = Ed = V - V  
M
N
2
-
-
. Các định nghĩa:  
Điện thế V đặc trƣng cho điện trƣờng về phƣơng diện tạo thế năng tại một điểm.  
Thế năng W và hiệu điện thế U đặc trƣng cho khả năng sinh công của điện trƣờng.  
q
t
*
Với dòng điện không đổi (có chiều và cƣờng độ không đổi) :  
I   
2
. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt):  
2
dm  
U
-
Điện trở R =  
Đ
Pdm  
P
dm  
b) Công suất tiêu thụ của máy thu:  
c) Hiệu suất của máy thu:  
p
p
2
P UI  r .I  E .I  
p
p
rp.I  
H 1  
U
d) Định luật Ohm cho mạch kín có nguồn điện và máy thu:  
E-EP  
r
2
-
. Từ trƣờng của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn: Vectơ cảm ứng từ tại tâm vòng dây đƣợc xác định:  
Phƣơng vuông góc với mặt phẳng vòng dây  
-
Chiều là chiều của đƣờng sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với  
chiều của dòng điện trong khung, ngón tay cái choải ra chỉ chiều đƣơng sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện  
NI  
R
7  
Độ lớn B  210  
-
R: Bán kính của khung dây dẫn  
I: Cƣờng độ dòng điện  
2
. Từ thông riêng qua ống dây:  
Li  
N : số vòng dây trên một đơn vị chiều dài.  
7  
2
Với L là độ tự cảm của cuộn dây L  410 n V (H) ; n   
3
. Suất điện động cảm ứng:  
a. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín:  
t
c    
(V)  
3
. Các trƣờng hợp đặc biệt:  
0
*
Nếu A,i 10 : thì góc lệch D  A(n 1)  
1
*
Khi góc lệch đạt cực tiểu: Tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A .  
r r A/ 2  
Dmin  A  
A
1
2
Dmin  2i  A  sin  
nsin  
Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với vật.  
Công thức tính độ tụ của thấu kính theo bán kính cong của các mặt và chiết suất của thấu kính:  
1
n
n  
1  
1   
D   ( 1)  
.
f
R1 R2  
Trong đó, n là chiết suất đối của chất làm thấu kính, n’ là chiết môi trƣờng đặt thấu kính. R  R  bán kính hai mặt của thấu kính với  
1
2
KÍNH LÚP  
a/. Định nhgĩa:  
Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một  
ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn nhìn thấy rõ của mắt.  
b/. cấu tạo  
Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm)  
c/. cách ngắm chừng  
kínhOk  
matO  
AB  AB   A B  
1
1
2
2
OCV  
-
Khi ngắm chừng ở vô cực: ảnh A’B’ ở vô cực, khi đó AB ở tại C nên:  
C
AB AB  
OF  
tg   
f
Suy ra:  
Ñ
f
G   
G  giá trị từ 2,5 đến 25.  
khi ngắm chừng ở vô cực  
+
Mắt không phải điều tiết  
tg0 f2  
nguon VI OLET