MC LC  
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Chương 1  
TÍNH NĂNG CƠ BN CA MAPINFO  
1
.1. Tp tin dliu ca MapInfo  
Trong Mapinfo dliu được tchc thành các lp dliu (table). Đây là  
mt tp hp gm nhiu tp tin có cùng tên nhưng phn m rng là *.tab, *.dat,  
*.wks, *.dbf, *.xls), *.map, *.id, và *.ind. Tutheo tính cht ca dliu mà  
-
(
thành phn trên thay đổi t2 đến 6 tp tin trên.  
tptinX.tap: mô tcu trúc ca dliu.  
tptinX.dat: cha dliu dng bng (hàng và ct).  
tptinX.map: mô tcác đối tượng đồ ho.  
tptinX.id: liên kết dliu vi các đối tượng.  
tptinX.ind: ch mc (giúp tìm kiếm đối tượng đồ ho khi s dng chc  
năng Query > Find).  
Mapinfo xem tp tinX.tab là đại din cho tp hp các tp tin trên. Có  
nghĩa khi chn mt tp tin có phn m rng là *.tab (trong môi trường MapInfo)  
là chn mt lp dliu ca MapInfo.  
Nếu dliu là nh dng ma trn raster), tp tin Y.bmp (hay *.jpg, *.gif,…)  
skết hp vi tp tin Y.tab (nếu được khai báo toạ độ địa lý tương ng).  
Ngoài các tp tin dliu trên, MapInfo còn được sdng được dliu  
xây dng trong các phn mm khác như Lotus 123 (*.wks), Dbase hay Foxbase  
(
*.dbf) hay Excel (*.xls) cũng như dng văn bn (*.txt).  
Mmt lp dliu vi File > Open Table.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Trong khung Preferred View, mc định là Automatic, có nghĩa:  
Nếu lp dliu có cha dliu không gian (Spatial data), tc các đối  
tượng địa lý vi toạ độ tương ng được lưu tr dưới dng s (digital format),  
trên màn hình s xut hin mt ca s bn đồ (map window) vi các đối tượng  
ca lp dliu (có thchmt scác đối tượng này).  
Nếu dliu không có dliu không gian, chcó dliu phi không gian  
(
còn gi là dliu thuc tính): trên màn hình sxut hin mt ca sdliu  
theo dng hàng-ct (browser window) ca lp dliu đó.  
Ta có thchn Browser để xem dliu, Current Mapper: mtrong  
cùng ca sổ đang m, New mapper: ca sbn đồ mi, hay No View: không  
hin gì trên màn hình (nhưng sẽ được đưa vào trong bnhca máy tính).  
Chúng ta có thmnhiu lp dliu mt lúc, và thông thường để xây  
dng mt bn đồ chúng ta sdng đến nhiu lp dliu.  
1
.2. Thao tác trên ca sbn đồ  
Thay đổi độ phóng đại và vùng nhìn thy:  
Tham s Zoom trên trên thanh trng thái cho biết giá tr ngoài thc tế ca  
chiu rng ca sbn đồ đang hot động.  
Tt mthanh trng thái bng Show/Hide Status Bar trong mc Options  
ca menu chính.  
Để thay đổi độ ln ca bn đồ trong ca sbn đồ, chúng ta có thsử  
dng: biu tượng phóng ln (du + trong vòng tròn kính lúp) hay thu nh (du –  
trong vòng tròn kính lúp).  
Vào Map > Change View hay click biu tượng ca chc năng này (du ?  
trong vòng tròn kính lúp), ca sChange View xut hinvi các tham s:  
Zoom (-windows width): cho biết giá trhin ti.  
Map Scale: cho biết giá trhin ti 1 cm trên bn đồ (máy tính) tương ng  
vi khong cách bao nhiêu trên thc tế.  
Chúng ta có th thay đổi mt trong hai tham s và khi thay đổi mt tham  
sthì tham skai cũng thay đổi tương ng.  
Center of windows: cho biết toạ độ trung tâm ca sbn đồ. Dĩ nhiên khi  
thay đổi mt todnày thì ni dung trong khung nhìn cũng thay đổi.  
Thường sau khi mmt lp dliu, có thtrong ca sbn đồ không  
cha hết tt ccác đối tượng. Để thy được tt ccác đối tượng trong ca snày  
chúng ta vào Map > View Entire Layer ri chn lp dliu mun xem trong  
ca sView Entire Layer click OK.  
Chúng ta có th tr li tình trng ca s bn đồ trước khi va được thay  
đổi vi Map > Previous View.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Để có thêm mt ca sbn đồ ging như mt ca sổ đang làm vic, chúng  
ta vào hoc Map > Clone View hoc Edit > Copy Map Window (Ctrl-C) ri  
Edit > Paste Map Window (Ctrl-V).  
*
Ngoài ra, chúng ta cũng có th di chuyn đối tượng trong ca s bn đồ  
vi biu tượng bàn tay trong hp công c Main (Click vào ô có biu tượng này,  
sau đó di chuyn mouse trong ca sbn đồ ri bm và kéo mouse theo hướng ta  
mun)  
*
Dĩ nhiên chúng ta mrng hay thu hp ca sbn đồ bng cách di  
chuyn các cnh ca khung ca s.  
Cách chn đối tượng địa lý trong ca sbn đồ:  
*
Chúng ta có thchn trc tiếp mt đối tượng hin din trong khung nhìn  
ca s bn đồ bng cách click biu tượng Select (du mũi tên ln) trong hp  
công c Main, sau đó di chuyn cursor vào trong ca s bn đồ, đến v trí ca  
đối tượng mun chn và click. đối tượng đó sẽ được hin rõ lên. Để chn nhiu  
đối tượng, chúng ta bm giphím Shift trong khi click các đối tượng tiếp theo.  
*
Click biu tượng Marquee Select (du mũi tên trong hình vuông đường kẻ  
đứt đon) hay Rad select (du mũi tên trong hình tròn đường kẻ đứt đon) để  
chn tt ccác đối tượng trong hình tròn hay hình chnht do chúng ta vra.  
*
Biu tượng Boundary select (du mũi tên trong hình đa giác đường k đứt  
đon) là để chn tt c các đối tượng bên trong ranh gii ca mt đối tượng kiu  
vùng đã xác định trước.  
*
Chúng ta còn có th chn mt (hay nhiu) đối tượng t danh sách các đối  
tượng trong ca sdliu. Mt lp dliu có đối tượng địa lý luôn đi kèm danh  
sách các đối tượng này. Để xem chúng chúng ta vào Windows> New Browser  
Windows (hay bm phím F2), chn tên lp dliu trong ca sBrowser Table  
và click OK.  
Trong ca d liu (Browser Windows) chúng ta có th chn đối tượng  
theo yêu cu ca chúng ta, ví d mun chn đối tượng có tên là “xyz”, chúng ta  
s chn trong ca s d liu đối tượng này mt cách d dàng. Khi chúng ta click  
vào ô trng  đầu hàng ca mt đối tượng chúng ta đã chn tương ng đối tượng  
đó trong ca s bn đồ, mt cách để có th làm đối tượng này xut hin là click  
vào chc năng Query>Find selection.  
*
Mun biết thông tin v mt v trí nào đó trong ca s bn đồ, chúng ta  
sdng ca sInfo (khung chI trong hp công cMain). Mt khi chn biu  
tượng này và sau đó click vào mt vtrí trong ca sbn đồ Info tool cho biết ti  
đim va được click có bao nhiêu lp dliu, chúng ta click vào mt trong  
nhng lp d liu này s hin ra các thông tin cha trong lp d liu đó (lit kê  
giá tr các ct ca lp d liu này ca đối tượng tương ng). Chúng ta có th sa  
hay nhp li các giá trnày.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
1
.3. Thao tác trên dliu  
1.3.1. Thay đổi thuc tính ca mt lp dliu trong MapInfo.  
Để xem và thay đổi các thuc tính (thy được, sa đổi được, được chn và  
tự động ghi chú cho các đối tượng) ca mt lp d liu sau khi được m trong  
Map Info, chúng ta vào Map>Layer Control (khi đang làm vic trên mt ca sổ  
bn đồ) hay click biu tượng ca chc năng này trong hp công c Main. Sau đó  
trên ca sLayer Control, mun gn thuc tính nào cho lp dliu chúng ta  
click vào ô tương ng ca thuc tính này.  
1
.3.2. Xem và sa đổi các thuc tính ca dliu:  
Các đối tượng ca mt lp dliu chcó thsa đổi khi lp dliu này  
có thuc tính thy được và sa đổi được. Ch có th có mt lp d liu sa đổi  
được ti mt thi đim.  
Các kiu đối tượng trong Map Info bao gm: kiu đa giác (vùng), kiu  
đim, kiu đường và kiu văn bn (thông tin phi không gian)  
*
Để xem thông tin ca mt đối tượng, chúng ta chn đối tượng đó ri vào  
Edit>Get Info, hoc Double Click lên đối tượng. Chúng ta có th thay đổi mt  
sthuc tính ca đối tượng bng cách click vào khung Style trong ca scác đối  
tượng.  
*
Để thay đổi v trí địa lý chúng ta có th di chuyn đối tượng bng cách  
bm (gichc lát cho đến khi cursor có hình mũi tên 4 chiu) và kéo mouse.  
Để thay đổi hình dng ca đối tượng kiu vùng hay kiu đường chúng ta  
s dng chc năng Edit>Reshape hay click vào biu tượng ca chc năng này  
sau khi mt đối tượng được chn. Các đim trung gian (node) ca đối tượng sẽ  
hin lên, chúng ta có thdi chuyn vtrí hay xoá các đim này; cũng có ththêm  
các đim nay vi biu tượng Add node trong hp công cDrawing.  
Chúng ta cũng có thsdng các chc năng Cut Copy Paste trong  
mc Edit để xoá, sao dán các đối tượng trong mt lp d liu hay gia các lp  
dliu.  
1
.3.3. Lp dliu tm thi trong ca sbn đồ  
Khi mmt hay nhiu lp dliu có các đối tượng địa lý, mi lp dliu  
này trong ca sbn đồ là mt “Layer,mt lp bn đồ. Trong ca sbn đồ,  
ngoài các lp bn đồ được mvi File >OpenTable, luôn luôn có mt lp bn  
đồ tm thi gi là Cosmetic Layer. Cosmetic Layer là mt lp trong sut và  
luôn nm  v trên cùng ca “chng”các lp bn đồ. Chúng ta có th hoc Map  
Info trong quá trình x lí s in thông tin trên lp bn đồ này. Để lưu li nhng  
thông tin này, chúng ta vào Map>Save Cosmetic Objects và nhp tên mt lp  
dliu mi. Chúng ta có thxoá các thông tin trên Cosmetic Layer vi Map>  
Clear Cosmetic Layer.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
1
.3.4. Workspace  
Map Info có khnăng lưu gimôi trường hin có bao gm các lp dliu  
và th t nhng ca sổ được m, kích thước và v trí ca chúng trên màn hình,  
cũng như kiu ch, kiu đường, kiu biu tượng,… đã dùng để th hin các đối  
tượng, trong mt tp tin có phn mrng là *.Wor, gi là Workspace (môi  
trường làm vic vào mt thi đim).  
Để to mt workspace, chúng ta vào File>Save Workspace và nhp tên  
mt tp tin dng *.wor thư mc tương ng và chúng ta mli tp tin *.wor này  
vi File>Open Workspace để trli môi trường này.  
Chúng ta thường s dng workspace để lưu li môi trường đang làm vic  
mà chúng ta mun tiếp tc vsau như shoá bn đồ hay để lưu các bn đồ  
chuyên đề đã được trang trí và sp xếp trên trang in.  
<>/><>  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Chương 2  
XÂY DNG DLIU KHÔNG GIAN  
2
.1. To dliu mi trong MapInfo  
Để xây dng mt dliu mi theo dng ca MapInfo (Table), chn File >  
New Table, ca sNew Table sxut hin.  
Chn Open New Mapper hay Add to Current Mapper khi mun to các  
đối tượng đồ ha. Nếu chmun ta mt cơ sdliu thì chn Open New  
Browser, Click Create, ca sNew Table Structure xut hin. Cách khai báo  
trong ca snày như sau:  
Mc Projection:  
Nếu to dliu mt vùng địa lý mi, trước hết phi khai báo mc  
Projection. Projection (hquy chiếu) là phương pháp làm gim sbiến dng  
xy ra khi chuyn các đối tượng địa lý trên mt đất lên mt phng ca bn  
đồ giy.  
Click Projection, ca sChoose Projection xut hin:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
6
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
or  
-
Nếu mun khai báo theo toạ độ địa lý (kinh độ và vĩ độ) thì chn  
Longtitude/Latitude trong mc Category. Trong phn Category Members, tùy  
theo hquy chiếu ca bn đồ mà chúng ta có thkhai báo:  
-
-
-
Longtitude / Latitude, chung cho các hquy chiếu  
Hay Longtitude / Latithde (WGS 84), nếu hquy chiếu là UTM.  
Hay Longtitude / Latitude (Pulkovo 1942), nếu hquy chiếu là Gauss.  
- Nếu mun khai báo theo hquy chiếu, trường hp hquy chiếu là UTM  
(Universal Transverse Mercator) ta chn Universal Transverse Mercator  
(WGS 84) trong mc Category. Tiếp theo tùy theo vtrí ca vùng kho sát mà  
chn UTM Zone 48, Northern Hemisphere (WGS 84) hay UTM Zone 49,  
Northern Hemisphere (WGS 84) trong phn Category Members. Trường hp  
hquy chiếu là Gauss, trong mc Category chúng ta có thchn Gass-  
Kruger (Pulkovo 1942), và trong phn Category Members chn GK Zone 18  
(Pulkovo 1942). Trong MapInfo chưa có hquy chiếu Gauss đúng như ngành  
địa chính sdng, khai báo va ri chlà tương đối.  
*
Trường hp vùng dliu đã có các bn đồ dng s, chúng ta nên mmt  
trong các bn đồ đã có và to mi mt dliu trong ca sbn đồ đang hot  
động (Add to Current Mapper), các tham sliên quan đến Projection là ging  
như ca ca sbn đồ hot động.  
Dliu được to trong MapInfo có dng là mt bng (tabular) gm các  
hàng (row) và ct hay vùng (column, field). Mi vùng (ct) là mt thuc tính  
tương ng ca các hàng là các đối tượng.  
Click Add field để thêm vùng mi. Nhp tên ca vùng này vào ca sổ  
Name, ví d: Maso; sau đó chn kiu dliu ca vùng này trong ca sType.  
Tùy theo tính cht ca vùng mà kiu dliu có thlà:  
-
-
-
-
Kiu snguyên (Integer): lưu dcác snguyên (± 2.100.000.000)  
Kiu s nguyên ngn (Smal Integer): -nt-  
Kiu ský t(Character): ti đa 254 ký t.  
(± 32.767)  
Kiu sthp phân (Decimal):lưu gicác sthp phân du chm cố  
định ; ti đa dài 19 s.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
7
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
-
-
Kiu sthp phân động (Float): lưu các sthp phân dng du chm tdo.  
Kiu ngày tháng (Date): theo dng mm/dd/yy hay mm-dd-yyyy, cách nhau  
bng du / hay du -. Ví d: 03/15/92  
Kiu lun lý (Logical): chcó hai giá trlà T (True) hay yes và F (False)  
hay no.  
-
Khai báo xong cho mi vùng, mun khai báo thêm ta click Add filed và  
c thế tiếp tc. S dng Up và Down để xếp th t các vùng, Remove Field để  
loi bcác vùng đang được đánh du trong danh sách.  
Khi to mt lp d liu không gian mi (s hóa), thường ch  2 vùng  
(ct) đó là vùng tên và vùng mã sca các đối tượng địa lý. Mã sthường là các  
mc độ khác nhau ca các đối tượng tương ng. Các đối tượng địa lý có thcùng  
tên hay / và cùng mã s. Chúng ta sthêm các vùng khác sau này khi cn.  
Click Create để đặt tên cho lp dliu mi này cùng vi thư mc thích hp.  
2
.2. Shoá bn đồ  
2
.2.1. Định nghĩa.  
S hóa bn đồ là quá trình v li mt bn đồ giy trên máy tính nhm to  
mt bn vdng s(digital format) ca bn đồ đó.  
Shóa là mt cách nhp dliu không gian, nó ghi nhn ta độ địa lý ca  
các đối tượng trên mt đất, lưu trdưới dng số để có thxlý trên máy tính.  
Có hai phương pháp shóa bn đồ: shóa vi bàn shóa (digitizer) và số  
hóa từ ảnh quét qua máy quét (scanner) ca bn đồ giy.  
2.2.2. Tiến trình shóa trên nh quét  
2
.2.2.1. Khai báo đăng nhp ta độ ca nh quét  
Bn đồ được quét qua máy quét (scanner) to nên các tp tin nh vi phn  
mrng là *.tif, *.jpg, *.bmp,… Tùy theo kích thước bn đồ mà quét thành  
nhng tp tin nh khA4 (vi máy quét thông dng), hay A3, A0…  
Để sdng các tp tin nh này như bn đồ giy, ta phi khai báo đăng  
nhp toạ độ ca nó và có thsdng như bn đồ nn trong sut quá trình shóa.  
Vào File > Open Table, chn Raster Image trong mc List Files of  
Type, kế tiếp chn thư mc và tp tin dng nh đã được quét. Click OK, chn  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
8
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Register trong ca sxut hin để đăng nhp ta độ địa lý tương ng. Ca sổ  
Image Registration xut hin vi các mc cn khai báo:  
Click Projection để khai báo thông sca hquy chiếu như đã đề cp trên.  
Click Units để khai báo về đơn v bn đồ  độ (degrees), hay mét (meters)  
tùy theo hquy chiếu tương ng và điu kin ca bn đồ tham kho.  
Kế tiếp là khai báo các đim xác định v trí địa lý ca khu vc bn đồ đã  
được quét. Ti thiu phi khai báo bn đim và Click vào khung New để khai  
báo mt đim mi.  
Sdng khung có du + hay – (phóng to hay thu nhhình nh) và các  
thanh trượt để đưa mt khu vc ca bn đồ vào vùng nhìn trên máy tính.  
Mi khi mun khai báo đim mi, phi xác định rõ v trí toạ độ ca đim  
đó trên bn đồ giy và dch chuyn nh quét sao cho vtrí ca đim đó nm trong  
khung nhìn. Click vào khung New, biu thví trí ca mouse thay đổi thình  
tượng mũi tên thành du chthp. Di chuyn mouse đến đúng vtrí tương ng  
ca đim mun định vvà click, sxut hin ca sAdd control Point.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
9
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Nhp kinh độ ca đim đã chn vào khung Map X và vĩ độ vào khung  
Map Y theo ta độ hmét hay hệ độ đã khai báo trong mc Units.  
Có thể đặt tên cho đim này trong khung Label.  
Click Ok, trong vùng thông tin các đim đăng nhp s xut hin thêm mt  
hàng tham sca đim va được khai báo.  
Khi đã khai báo ti thiu 4 đim, nên chú ý đến thông tin trong ct Error.  
Trstrong ct này sẽ được tính toán tự động theo toạ độ các đim đã được khai  
báo. Dĩ nhiên các trsnày càng nhthì bn đồ đăng nhp càng tương hp vi vị  
trí địa lý thc.  
Di chuyn thanh sáng đến hàng ghi thông tin ca mt đim, ta có th thay  
đổi khai báo đim đó bng cách click Edit, khai báo toạ độ trong mc Map X và  
Map Y trong ca s Edit Control Point, hay xoá nó vi Remove hay để đim  
này xut hin trong khung hình vi Goto.  
Khi các thông tin trong ct Errors là chp nhn được, click OK để kết thúc  
vic đăng nhp toạ độ ca vùng nh quét. MapInfo sto mt tp tin có tên ging  
như tên ca tp tin nh và phn mrng là *.tab, và hin trên màn hình trong ca  
sbn đồ ca bn đồ ảnh va đăng nhp.  
Ta có thể điu chnh độ sáng và độ tương phn ca nh trong Table >  
Raster> Adjust Image Style.  
2.2.2.2. Chnh sa toạ độ ca nh quét sau khi khai báo  
Sau khi đăng nhp, mun khai báo toạ độ vtrí các đim, vào Table >  
Raster> Modify Image Registration, sxut hin ca sImage Registration  
để chúng ta thêm/bt/sa đổi vtrí các đim.  
Trong MapInfo có mt kh năng khác để nhp và sa đổi toạ độ các đim  
định v khi chúng ta đã có mt lp d liu bn đồ dng s ca vùng bn đồ ảnh  
mun đăng nhp vi mt s v trí địa lý đặc bit như giao đim các sông hay các  
đường, hay hthng lưới ô vuông tng km,…  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
0
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Vào File > Open Table, chn lp dliu bn đồ đã có ca vùng địa lý  
tương ng. Mtiếp bn đồ ảnh (dng raster, nếu mun nhp toạ độ các đim định  
v) hay tp tin *.tab ca bn đồ ảnh này (dng MapInfo, nếu mun sa đổi ta độ  
các định v). Sau đó vào Table > Raster > Modify Image Registration, ca sổ  
Image Registration xut hin, click New để đăng nhp mt đim mi hay chn  
mt hàng ghi thông tin ca đim mun sa ta độ; vào Table > Raster > Select  
Control Point from Map, khi vào phm vi ca s bn đồ hot động, cursor có  
dng chthp (+), di chuyn cursor đến vtrí tương ng trên bn đồ trong ca sổ  
bn đồ hot động và click, ca sEdit Control Poin xut hin vi toạ độ mi do  
MapInfo tính toán t lp bn đồ đã có. Click OK để chn. Dĩ nhiên sau khi nhp  
hay sa đổi các đim, click OK trong ca sImage Registration để hoàn tt  
vic đăng nhp.  
2
.2.2.3. Shóa  
D liu s hóa được ghi vào mt lp d liu mi. Vào File > New Table,  
mchng lên ca sca tp tin nh đã được đăng nhp mt Table mi. Kim tra  
lp này để biết rõ là được chn (selectable) và sa đổi được (editale) trong  
Map> Layer Control hay click biu tượng ca chc năng này.  
Tùy theo đối tượng mun s hóa là đim, đường hay đa giác mà ta chn  
biu tượng đồ ha tương ng trong hp công c Drawing. Tính cht ca các đối  
tượng này (kích c, màu sc, kiu dng,…) được xác định vi các biu tượng  
trong ca s này hay trong Option > Line Style / Region Style / Symbol Style.  
Ta cũng có th nhp văn bn vi kiu ch, kích c, màu sc và độ nghiêng tuỳ  
chn ti mt vtrí bt k.  
Để s hóa các đối tượng tiếp giáp nhau cùng chung mt ranh gii, nên sử  
dng kh năng bt đim (snap to node) – bm phím S để tt m kh năng này-  
Các chc năng xóa, ct chia, xóa phn ngoài, ni kết li các đối tượng địa lý  
cũng thường được s dng trong quá trình s hóa .  
Để lưu dliu vào đĩa, bm Ctrl-S hay vào File > Save Table.  
2.2.3. Tiến trình shóa vi bàn shóa (digitizer)  
2
.2.3.1. Cài đặt dng cshóa  
-
-
Chn driver ca thiết bthích hp.  
Gn chc chn bn đồ (hay vùng bn đồ) mun shóa vào bàn shóa.  
Điu này rt quan trng vì bn đồ không được dch chuyn trong thi gian số  
hóa, làm sai các đim định vị đã được khai báo.  
2
.2.3.2. To lp dliu shóa  
D liu s hóa sẽ được lưu trong mt vùng d liu mi ca MapInfo, lp  
d liu này có ta độ địa lý tương ng vi bn đồ sẽ được s hóa. Chúng ta vào  
File > New Table và khai báo như đã tho lun. Sau khi click Create trong ca  
s New Table Structure, s xut hin ca s bn đồ ca lp d liu mi này dù  
chưa có mt thông tin nào. Chúng ta cn xem li ta độ chính xác ca vtrí sẽ  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
1
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
được shóa đầu tiên, sau đó vào Map > Change View, khai báo tương ng  
trong ô X và ô Y ca Center of Window trong ca sChange View như sau:  
Chúng ta ch cn khai báo đầy đủ  chính xác cho lp d liu bn đồ đầu  
tiên ca mt khu vc địa lý. Các bn đồ khác s“copy” li các tham snày.  
Thường mt lp dliu bn đồ chthhin cho mt tính cht, vì vy chúng ta sẽ  
có nhiu lp dliu bn đồ cho mt khu vc, như lp dliu vsông sui ao h,  
lp dliu vhthng giao thông trên bbao gm đường quc l, đường tnh  
l,… cũng như đường xe ha nếu có, lp dliu vhin trng sdng đất, tài  
nguyên rng, lp dliu vloi đất, vvtrí các trung tâm hành chánh,…  
Khi ca s bn đồ ca lp d liu bn đồ s được s hóa trong trng thái  
hot động, chúng ta vào Map > Digitizer Setup (nếu chúng ta cài đặt bàn shóa  
phù hp).  
2
.2.3.3. Xác định nhng đim định vị để shóa trong MapInfo  
Để cho vic đồ vtrên bn đồ giy giao tiếp thích hp vi MapInfo,  
chúng ta phi cung cp vài thông tin v bn đồ đó. Chúng ta thc hin cách này  
trong ca sDigitizer Setup. Ở đó, chúng ta phi xác định nhng đim đinh vị  
phù hp vi bn đồ, h quy chiếu và đơn v s dng, cũng như xác lp cu hình  
trên mouse shóa.  
2
.2.3.4. Xác định h quy chiếu và đơn v bn đồ  
MapInfo cn biết h quy chiếu đã s dng cho bn đồ giy. Nếu khai báo  
sai h quy chiếu (distortion - vn vo) ca bn đồ trong quá trình s hóa. Chúng  
ta không th thay đổi h quy chiếu sau khi đã bt đầu s hóa, vì vy phi chc  
chn rng hquy chiếu được khai báo đúng.  
Đơn vbn đồ có thlà theo hđộ (ta độ địa lý) hay hmét (ta độ  
UTM). Tùy theo thông tin trên bn đồ giy để chn đơn v.  
Trước khi tiến hành khai báo các đim định v ta độ bn đồ trên bàn số  
hóa, chúng ta click khung Buttons để chn nút trên mouse s hóa dùng cho đim  
bt đầu và các đim trung gian (thường là nút s 1) cũng như nút dùng cho đim  
kết thúc ca mt đối tượng (có thnút s2).  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
2
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
2.2.3.5. Nhp các đim định vta độ địa lý ca bn đồ giy  
Để đăng nhp ta độ các đim định v ta cho bàn s hóa t bn đồ giy,  
chúng ta click vào khung Add, sxut hin ca sPick Tablet Point.  
Chúng ta di chuyn mouse shóa đến vtrí chúng ta mun chn, khi di  
chuyn mouse shóa thì giá trTablet X và Tablet Y sthay đổi và cho biết ta  
độ ca vtrí hin ti, click nút 1 hoc nút 2, sxut hin ca sAdd Control  
Point và chúng ta s nhp ta độ ca đim va mi được chn trên bàn s hóa,  
kinh độ trong khung Map X và vĩ độ trong khung Map Y như đã tho lun trên.  
Sau khi khai báo ti thiu 4 đim định v vi sai s chp nhn được (xem  
các trstrong ct Errors) chúng ta click OK trong ca sDigitizer Setup.  
2
.2.3.6. Shóa  
Tùy theo loi bàn shóa, chúng ta sdng mt lúc va mouse thường va  
mouse shóa, nhưng khi bàn shot động thì mouse shóa scó hai chc năng,  
hoc mouse bình thường hoc mouse shóa, để chuyn đổi qua li gia hai chc  
năng này chúng ta click phím D trên bàn phím.  
Để s hóa mt đối tượng nào đó chúng ta xem đối tượng đó chúng ta xem  
đối tượng đó thuc kiu nào, đim đường hay vùng và click vào biu tượng  
tương ng trong hp công c Drawing sau đó di chuyn mouse s hóa đến đối  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
3
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
tượng được s hóa, click phím D, bt đầu s hóa vi nút s 1 và s kết thúc vi  
nút s2 (như đã khai báo trước). Lưu ý rng sau khi click phím D để khi động  
vic s hóa, v trí ca mouse s hóa là đường ngang và đường thng đứng hết  
màn hình, nếu không có du hiu này thì phi kim tra li vùng nhìn thy trên  
ca s bn đồ có phù hp vi ta độ ca vùng sẽ được s hóa hay không. Dùng  
chc năng Map > Change View để khai báo li trung tâm vùng nhìn và mc độ  
zoom ca ca sbn đồ.  
Các thao tác khác ging như đã tho lun trong phn shóa trên nh quét.  
=
==$$$===  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
4
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Chương 3  
TCHC DLIU  
Thông tin mang tính địa lý trên mt vùng lãnh th bao gm rt nhiu lp  
dliu chuyên đề khác nhau (thuc đơn vhành chính nào, trên loi đất nào, hin  
trng s dng đất là gì, tài nguyên rng phân b khu vc nào, bao nhiêu…) và  
mi dliu chuyên đề thường được xây dng thành mt lp dliu riêng vi  
bn đồ tương ng.  
Sau khi xây dng các lp dliu (table) tshoá các bn đồ, thhin các  
đối tượng địa lý trong vùng kho sát, Map Info  kh năng b sung các s liu  
phi không gian (sliu thuc tính - yếu tkinh txã hi ) bng nhiu cách.  
Trong quá trình làm vic, Map Info thường to ra các lp d liu tm thi  
(selection) lưu trong bnhvi tên bt đầu là Querry và tiếp theo là stht, ví  
d, Query1, Query2, vì vy mun ghi lên đĩa chúng ta vào File>Save as ri đặt  
tên cho các lp dliu có thsẽ được sdng li.  
3
.1.Thay đổi cu trúc dliu  
Mt cu trúc d liu được to ra ban đầu có th ch thích hp  thi đim  
mà chúng được xây dng hay to ra. Trong quá trình s dng, qun lý… có xy  
ra nhng s thay đổi nào đó mà cu trúc d liu cũ không còn phù hp được na  
mà cn phi thay đổi. Khi đó chúng ta tiến hành thay đổi cu trúc dliu ca ca  
trúc dliu cũ để thích hp vi thi đim hin ti. Chúc ta thc hin như sau:  
Vào Table >Maintenance>Table Structure, chn lp dliu mun tu  
chnh, ca s Modify Table Structre xut hin. (Ging như ca s New Table  
Structure).  
Click Add Field để thêm vùng (ct) vi tên và kiu được khai báo tiếp theo.  
Mun sa đổi các tính cht ca mt vùng đã khai báo, dch chuyn thanh  
sáng đến vùng này và chn tính cht (tên, kiu) mun thay đổi. Có thsp xếp li  
thtcác vùng vi khung Up hay Down để di chuyn mt vùng lên trên hay  
xung dưới (lên phía trước hay lùi vsau). Cũng có thloi bvùng đánh du  
vi Remove.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
5
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
3
.2. Liên kết vi cơ sdliu có sn  
Cơ sdliu có sn có thcó phn mrng *.dbf (dbase), *.wks (lotus),  
*
.xls (excel) hay *.txt (ASCII). MapInfo sdng được các cơ sdliu này  
như là nhng lp dliu riêng sau khi hoàn tt thtc khai báo.  
Vào File>Open Table, chn tp tin cơ s d liu theo các dng trên (chn  
kiu tương thích trong List File of Type) trong ca sOpen Table.  
o Cơ s d liu dng *.dbf. (Dbase III, Dbase 4, Foxbase, Fox pro)  
Chn dBASE DBF trong ca sList Files of Type. Nhp hay chn tp tin  
dng *.DBF trong thư mc tương ng. Trong ca sPreferred View có thchn  
Automatic, Browser (bng dliu), Current Mapper (ca sbn đồ hin  
hành), New Mapper (ca sbn đồ mi) hay No View (không hin dliu).  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
6
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Click Ok xut hin ca s dBASE Dbf Information gi mc định trong khung  
File Characer Set: Window Us & W Europe (“ANSI”)  
Click OK, s xut hin ca s d liu (Browser) ca tp tin *.dbf tương  
ng… để to tp tin dng *.tab tương ng trong cùng thư mc ca tp tin *.dbf  
được chn.  
o Cơ s d liu dng *.xls (Excel version 4.0, version 5.0 hoc cao hơn)  
Thông thường dliu trong excel ly hàng trên cùng làm tên ct (vùng) vì  
vy trong ca sExcel Information chúng ta khai báo như sau:  
Trong khu Name Frame chn Other s xut hin khung ghi gii hn ca  
d liu. Mapinfo s cho thy toàn vùng d liu t hàng ct nào ti hàng ct nào.  
Chúng ta s thay đổi là tăng thêm mt hàng đối v trí đầu tiên ca vùng d liu.  
Ví d: thay vì là A1:P18 thì đổi li A2:P18 Click OK, đánh du vào mc Use  
Row Above Selected Range For Column Titles chúng ta xác định hàng đầu tiên  
là tên các ct) ri click OK. Ca sBrowser xut hin vi dliu theo dng  
hàng và ct ca tp tin *.xls mi được đưa vào. Mapinfo đã to ra tp tin dng  
*
.tab cùng tên vi tp tin *.xls (mt lp d liu ca Mapinfo)  
o Cơ s d liu dng văn bn có du cách (du Tab hay du phy...)  
Nhp tên tâp tin dng văn bn vi List File Of Type  Deimited ASCII  
ca s Delimited ASCII Information xut hin. Trong khung Delimited chn  
Tab hay Other tu theo du cách trong tp tin dng văn bn, gi mc định trong  
khung File Character Window US & W. Europe (“ANSII”) đánh du  
vào mc Use First Line For Column Titles nếu hàng đầu tiên trong tp tin dng  
văn bng là tên ct  
o Tương t cho tâp tin dng văn bn *.wks (lotus 123)  
Như vy, sau khi hoàn tt th tc khai báo, Mapinfo đã to tp tin dng  
*
.tab liên kết vi mt cơ s d liu theo các dng trên để hình thành mt lp dữ  
liu riêng trong Mapinfo.  
Lưu ý: trong các dng d liu trên, tt nht là nên chuyn thành dng *.dbf trước  
khi chuyn vào Mapinfo  Mapinfo ch thay đổi được cu trúc ca dng cơ sở  
dliu này.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
7
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
3
.3. Cp nht và bsung dliu  
3
.3.1 Bsung sliu thông kê  
Mi tính cht ca mi đối tượng được bsung vào mt vùng mi và tuỳ  
theo kiu sliu để khai báo thích hp trong kiu vùng.  
Có thnhp dliu trc tiếp trong Mapinfo. Vào Window > New  
Browser Window chn lp d liu mun b sung thêm, s xut hin mt cơ sở  
d liu (Browser) lit kê d liêu theo hàng và ct, nhp d liu vào các ô thích  
hp.  
Để có thsdng nhng phn mm khác nhau như Exel hay Foxpro để  
nhp các sliu này, ta phi lưu dliu dưới dng dBASE DBF vi mt tên  
khác. Vào file > Save Copy As, chn lp d liu cn lưu; trong ca s Save  
Copy Of Table As. Chn save File As Type dBASE DBF ta scó mt tp tin  
ca lp d liu tương ng có phn m rng là .dbf. Vào Excel hay Foxpro để  
m tp tin này để cp nht, lưu ý là không được thay đổi v trí ca các hàng, vì  
Mapinfo đã lưu thông tin vcác đối tượng địa lý đồ hotheo thtca các hàng  
3
.3.2. Bsung dliu do Mapinfo tính toán được  
Trong Mapinfo vi các hàm và các phép toán chúng ta có th xác lp các  
biu thc tính toán t động trên tng đối tượng (các hàng trong bng). Biu thc  
trong Mapinfo bao gm tên vùng ca lp d liu được m. Trong đó obj  mt  
tên vùng đặc bit ch đến đối tượng địa lý ca các hàng trong bng d liu - các  
toán tvà các hàm.  
Các toán ttrong Mapinfo bao gm theo mc độ ưu tiên:  
(); ^; du âm (-); * v à / ; + và - ;  
contains, ccontains entire, within, entirely within, intersect (các toán tdùng cho  
các đối tượng địa lý);  
=, <>, <, >, <=, >= (các toán tso sánh)  
not ; and ; or (các toán tlun lý)  
Các hàm ca Mapinfo, có dng tên hàm (tham s), bao gm:  
Các hàm toán hc  
Abs.(s): trvtrtuyt đối ca số  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
8
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Cos(s- đơn v: radian): trvcosin ca số  
Sin(s- đơn v: radian): trvsin ca số  
Tan(s- đơn v: radian): trvtang ca số  
Int(s): trvphn nguyên ca số  
Maximun (s1, s2): trvscó giá trln hơn  
Minimun (s1, s2): trvscó giá trnhhơn  
Round.  
Các hàm chui kí tự  
Str$(biu thc): trvchui kí ttường ng ca biu thc  
Chr$(s) ; trvký ttương ng trong theo mã ASCII  
Instr(s, chui 1, chui 2): tìm trong chui 1 bt đầu ti v trí s, nếu có  
chui 2 thì trvvtrí ca chui 2, nếu không có thì trvs0. để bt đầu từ  
chui s1, sslà 1  
Ltrim$(chui): trvchui sau khi ct bcác khong trng phía trước  
Lcase$(chui): trvchui vi chthường  
Lef$9chui, s): trvchui vi sský tbên trái  
Mid$(chui, s1, sô 2); trvchui bt đầu tvtrí s1 và dài s2 ký tự  
Proper$ (chui): trvchui vi ký tự đầu là hoa  
Right$(chui): trvchui gm ský ttbên phi  
Rtrim$(chui): tr v chui sau khi ct hết khong trng bênphi  
Ucase$(chui): trvchui chhoa  
Len(chui): trvský tca chui.  
Val(chui): trvgiá trbng sca chui  
Các hàm ngày tháng  
Curdate(): trvtháng / ngày / năm ca ngày hôm nay  
Day(tháng / ngày / năm): tr v ngày ca tháng tháng / ngày / năm  
Month(tháng / ngày / năm): tr v tháng ca tháng / ngày / năm  
Year(tháng / ngày / năm): trvnăm ca tháng / ngày / năm  
Weekday(tháng / ngày / năm): tr v th t ca ngày trong tun ca tháng /  
ngày / năm. chnht có thtlà 1  
Các hàm có liên quan ti các đối tượng địa lý  
Area(obj, “donvi”): trvdin tích ca đối tượng theo donvi  
Centroidx(obj): trvtrskinh độ ca đim trng tâm ca đối tượng  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
1
9
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Centroidy(obj) trvtrsvĩ độ ca đim trng tâm ca đối tượng  
Distance (x1, y1, x2, y2, ‘donvi’): tr v gía tr khong cách gia hai đim có  
toạ độ là (x1,y1) và (x2, y2) theo đơn vị đã ghi  
Objectlen (obj, “donvi”) ; tr v giá tr chiu dài ca đối tươngh theo đơn vị  
đã ghi. chcho đối tượng là đường hay đa giác  
Perimeter(obj, “donvi”):.trvn giá trchu vi ca đối tượng theo đơn vị đã  
ghi. chcho đối tưọng đa giác, elllips  
Các hàm có kết quđối tượng địa lý:  
Buffer(obj, s_đon, rng,: đơn v”): tr v vùng đệm ca đối tượng “rng”  
bao nhiêu “đơn v” vi quy cách vòng tròn chia làm ‘số đon’ đon  
Centroid(obj): trvề đim trng tâm ca đối tượng  
Createcircle(x, y, r): trvmt vòng tròn vi tâm có toạ độ (x, y) và bán kính  
r tính bng radius  
Createline(x1, y1, x2, y2):.trvề đường thng ni lin hai đim có toạ độ (x1,  
y1, x2, y2)  
Createpoint(x, y) ; trvề đim có toạ độ (x, y)  
Ngoài ra mapinfo còn có mt stkhoá có thdùng trong các biu thc:  
any, all, in, và between…and. Ví d:  
-
field_x = any (“TP.HCM”, “ĐN”, “KG”)  
-
field_x in (“TP.HCM”, “ĐN”, “KG”)  
=> tt c các đối tượng mà ct field_x có giá tr là “TPHCM” hay “ĐN” hay  
Kg”  
-
field_x <> all (“TP.HCM”, “ĐN”, “KG”)  
-
field_x not in(“TP.HCM”, “ĐN”, “KG”)  
=> tt ccác đối tượng mà ct field_x có giá trkhông là “TPHCM” hay  
ĐN” hay ”Kg”  
-
field_x beetween 5000 and 10000  
=> tt ccác đối tượng mà ct field_x có giá trtrong khong t5000 đến  
1
0000  
Đơn v chiu dài: mi (milies), in(inches), ft (feet), yd(yard), km, m, cm, mm  
đơn vtính din tích: sq mi (squar miles), sq in (square inches), sq ft (suqre feet),  
2
2
2
2
sq yd (square yard), arce sq km (km ), sq m (m ), sq cm (cm ), sq mmm (mm ),  
hectare,…  
*
Vi update column: chúng ta cp nht hay b sung tng ct d liu mt  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
0
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Vào tablbe > update column ca s update column xut hin vi các mc như  
sau:  
-
Table to Update chn lp d liu mun cp nht trong s các lp d liu đã  
m.  
-
Get value from table: ly giá tr t lp d liu nào? Có hai trường hp:  
*
-
Tlp dliu mun cp nht:  
Column to update: chn vùng mun cp nht  
-
value: nhp mt biu thc hp l; thương s dng khung Assist để xây dng  
biu thc  
Ví d:  
Tính din tích đối tượng địa lý (xã và thtrn) ca mt xã nào đó chúng ta  
thêm ct ‘din tích”vào Thuc_tap_xa.tab và sdng hàm area()  
Vào update column khai báo như sau:  
Column to update; dientich  
Value: area(obj, “hectare”)  
*
Tmt lp dliu khác:  
Click khung Joint để xác định vùng tham chiếu liên kết gi hai lp dữ  
liu.  
-
Column to update: mt vùng có sn hay mt vùng mi (add new temporary  
column).  
-
Calculate: cách tính toán (có thlà: value hay các biu thc tng hp như  
average, count, minimum, maximumn, sum, weighted average (trung bình gia  
trng), proportion sum (tng s theo t l), propotion average (trung bình theo tỉ  
l) và proportion weighted average (trung bình gia trng theo tl).  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
1
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Ghi chú: các biu thc Average, Count, Minimumn, Sum,Weighted  
Average có tham s là các giá tr ca d liu; các biu thc t l (proportion) thì  
xlý các đối tượng địa lý.  
-
of: thường là mt ct hay mt biu thc hp lệ  
Sau cùng; CLICK OK để tiến hành cp nht.  
Ví d:  
*
Calculate: Value  
Trước hết chúng ta mhai lp dliu, lp mun bsung  
thuc_tap_xa.tab).và lp có s liu (Du_lieu_xa_B.tab) sau đó nên thêm mt ct  
(
vi tên tương ng (danso90) vào lp d liu s được b sung (thuc_tap_xa.tab)  
bng Table > Maintenance > Table tructure, xong vào Update columns khai  
báo như sau:  
Trong trường hp này, hai lp d liu có s hàng như nhau vì vy chúng  
ta có thchn khung Joint tên ca ct dliu ging nhau ca hai lp dliu gia  
chúng vi nhau. Ví d: tenxa hay maso  
*
Calculate: Sum  
Trường hp này chúng ta chn tên ct liên kết gia hai lp dliu trong  
ca s Joint là Tenxa. Vic tính tng s ca dân s năm 1990 s thc hin cho  
các hàng có cùng giá trtrong ct Tenxa ca lp dliu Du_lieu_xa B.tab, sau  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
2
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
đó gán tr s tính được này cho ct danso90 ca lp d liu thuc_tap_ xa.tab ở  
hàng có giá tr ca ct tenxa tương ng.  
Mc khác, chúng ta cũng có thtính toán dliu cho mt ct (trường dữ  
liu) là mt tng, hiu, tích, thương… tcác các trường dliu khác nhau.  
Để thc hin điu này, chúng ta vào Table > Update columns. Sau đó  
khai báo ging như các bước trên. Riêng trong mc of thì chn Expression thay  
vì chn các trường dliu khác.  
Như vy, giá trtrong ct TongDS là kết quca ct  
DANSO80+ĐANSO90 – DANSO02.  
*
Calculate: Proportion sum  
Lp dliu vùng chay_rung.tab định vcác vùng xy ra cháy rng trên  
địa bàn lâm trường. Tính xem din tích cháy rng theo tng đơn v hành chánh  
xã là bao nhiêu?  
Chúng ta mhai lp dliu Chay_rng.tab du_lieu_xa.tab (đã cp  
nht sliu din tích) vào Update Column, chn:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
3
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
-
-
-
-
-
Table to Update: du_lieu_xa.tab  
Column to Update:  
nếu đã to trước mt column thì có thcp nht trong ct này  
nếu chưa to trước thì chn: add new temporary column  
Get value from table: chay_rung.tab  
Chn joint: Intersect  
-
-
Calculate : Proportion Sum  
of :DTchayR  
Như vy, chúng ta có được din tích rng bcháy theo tng xã.  
.4. Chn và kết hp dliu theo điu kin  
3
3.4.1 Chn các đối tượng theo điu kin trong mt lp dliu.  
Vào File > Open để m lp d liu cơ s. Sau đó vào Querry > Select,  
khai báo các mc trong ca sselect như sau:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
4
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Mc Select Records from Table:click vào khung này và chn lp dliu  
tương ng.  
Mc That Satisfy: nhp mt biu thc lun lý hp l- thường click Assist  
để xây dng và kim tra biu thc này.  
Mc Store Results In Table: nhp tên cho lp dliu thomãn điu kin  
trên. Có th gi mc định là selection mun lưu lp d liu phi vào File > Save  
As để lưu vào thư mc và tên tp tin tuchn.  
Trong mc Sort Results By Column: click vào khung này chn tên vùng  
mun xếp theo tht. Mc định là None = không.  
Đánh du vào Browse Results để xem kết qutrong mt ca sdliu  
mi.  
Vi chc năg Select chúng ta xây dng được mt lp dliu mi thoã  
theo điu kin đã lp ra. Lp dliu này thường có ít đối tượng (shàng) hơn  
nhưng ginguyên cu trúc dliu (sct). Dĩ nhiên chúng ta có ththay đổi cu  
trúc này theo ý mun ca chúng ta, nhưng có mt chc năng để thc hin trc  
tiếp điu này, đó là SQL Select. Ngoài ra còn thc hin mt s chc năng hu  
ích khác.  
Sau khi m lp d liu cơ s, vào Querry > SQL Select cách khai báo  
các mc trong ca s SQL Select như sau:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
5
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Trước hết nên khai báo mc From Table di chuyn cursor vào khung này  
và click để nhp tên, lp dliu cơ s, chúng ta có thnhp trc tiếp tbàn phím  
tên ca lp dliu này nhưng nên click khung Table để chn. Ở đây chn  
Thuc_tap_xa.tab.  
Trong mc Select Column. Nếu chn tt ccác ct thì gidu * (mc  
định) nếu ch chn mt s ct thì xoá du * ri click khung Column để chn.  
Ngoài ra chúng ta còn có thxây dng các biu thc tính toán và hình thành  
thêm các ct mi. Điu này có nghĩa lp d liu mi s có s ct như cũ hay ít  
hơn và cũng có thnhiu hơn.  
Để đặt tên cho ct mi ca mt biu thc tính toán, chúng ta ghi tên ct  
trong du ngoc kép ngay sau biu thc.  
Ví d: DTchay / area(obj, “hectare”) “dientich”  
Trong mc Where Condition có thể để trng hay nhp mt biu thc  
lun lý hp l. Trường hp là mt biu thc lun lý thì chnhng hàng phù hp  
vi biu thc này mi xut hin trong lp dliu tm thi (selection).  
Kế tiếp trong mc Groupp By Column click khung Column để chn ct  
mun tính gp cho các giá trging nhau (subtotal). Trong ct đó mc định là  
không chn ct nào.  
Trong mc Order By Column, click khung Columns để chn ct mun  
sp xếp theo th t mc định là không ct nào được chn, và nếu có thì theo thứ  
t tăng dn. Mun sp theo th t gim dn, chúng ta thêm desc vào sau tên ct  
đã chn.  
Để xây dng các biu thc tính toán trong SQL Select, ngoài ra các thành  
phn thông thường là tên ct, hàm, và toán t, Mapinfo còn có thêm các hàm  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
6
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
thng kê như: Avg (trung bình cng), Sum (tng), Min (giá tr ti thiu, Max (giá  
trcc đại), Wtavg (trung bình gia trng) và Count (đếm số đối tượng tương  
ng). Các hàm thng kê được lit kê trong khung Aggregetes.  
Các lp dliu mi phát sinh thàm thng kê là lp dliu tng hp ca  
mt ct nào đó, chúng được lưu tm trong các Querry hay Selection.  
Trường hp có xét Group By Columns shàng slà giá trkhác nhau  
ca ct này.  
Ví d:  
Select Column: tenxa, count(*) “danso80”, sum(tenxa) “dientich”  
Group by Colmns: tenxa  
Order by Column: tenxa  
Kết qulà:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
7
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
3
.4.2 Kết hp vi mt lp dliu khác  
Để kết hp hai lp d liu vi các thông tin khác nhau chúng ta cùng mở  
hai lp d liu này, sau đó vào Querry > SQL Select. Trong ca s SQL Select  
chúng ta skhai báo như sau:  
Mc From Table: Click khung Table và chn các lp dliu để liên kết  
Sau khi chn các lp d liu trong vùng Where Condition s xut hin  
tên ct dliu để liên kết hai lp dliu vi nhau.  
Mc Select Column: du * là chn tt ccác ct ca hai lp dliu.  
Click khung Column và chn các vùng mun thhin trong mt lp dliu mi.  
Có thto ct mi vi các biu thc tính toán hay các hàm thng kê.  
Các mc khai báo như đã tho lun phn 4.1  
Ví d: Lp d liu Thuc_tap_xa.TAB bao gm các đối tượng địa lý là xã  
hay thtrn, lp dliu Du_lieu_xa_B.TAB cha các sliu thng kê vrng  
trng ca các xã theo thi gian. Hai lp dliu cùng có ct Tenxa và  
Trongnam1, nên có thsdng mt trong hai ct này để liên kết hai lp dliu.  
Mhai lp dliu này vào Querry SQL Select skhai áo trong ca sSQL  
Select như sau:  
Kết qulà mt lp dliu mi vi tt ccác đối tượng địa lý và các ct số  
liu v Rungnam1. Mun s dng lp d liu này chúng ta phi lưu vào đĩa vi  
File > Save As.  
Trường hp khai báo Group By Columns là ct vung thì lp d liu mi  
chcó 4 đối tượng ng vi 4 vùng là các đối tượng đầu tiên ca mi vùng.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
8
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
3.5. Tuchn ni dung ca sdliu  
Khi vào Windows > New Browser Windows, chn mt lp d liu, ca  
s d liu ca lp d liu đó s xut hin vi tt c các ct và tên ct đúng như  
đã khai báo trong Table Structure.  
Để chthhin trong ca snày nhng ct theo ý mun ca chúng ta và  
tên các ct có th viết li cho rõ ràng (nhưng không th ghi du tiếng vit) vào  
Browser > Pick Fields thí d, chn xem dliu ca lp Du_lieu_xa.TAB cưa sổ  
Pick fields xut hin như trang sau:  
Để không th hin mt hay nhiu vùng (Field). Trong khung Column In  
Browser chn các vùng này- sdng phím Shift hay Control khi chn nhiu  
vùng sau đó Click vào khung Remove để loi chúng ra khi danh sách các vùng  
sẽ được thhin.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
2
9
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Để thay đổi tiêu đề mt vùng chúng ta đánh du vùng đó trong khung  
Column In Browser sau đó nhp tên mi vào vùng Name trong khung Edit  
Browser Column.  d, đổi tên ct vùng “Tenxa” thành “Ten_phuong”  
Ngoài ra chúng ta có ththhin thêm các vùng mi bng cách chn  
Expression. Trong khung Fields In Table nhp biu thc hp ltrong ca sổ  
Expression, thí d, Trongdam1 / Rungtrong1 biu thc này được thêm vào, sau  
đó sa li tiêu đề vùng (mc Tenxa trong khung Edit Browser Column là  
Mat_do như trong ca ssau:  
Ghi Chú: Vic sa đổi tên các tiêu đề vùng này không nh hưởng đến d liu và  
không lưu được trong Workspace, ch có gí tr tm thi khi ca s d liu này  
còn được m, nếu được lưu trong Workpace thì các vùng được chn để th hin  
vn còn tác dng.  
>
<><><&><><><  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
0
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Chương 4  
PHÂN TÍCH KHÔNG GIAN  
Phân tích không gian là khnăng đặc bit ca các phn mn hthông tin  
địa lý. Chính kh năng này đã giúp chúng ta xây dng nhng bn đồ quy hoch  
hay phân tích mi da trên các bn đồ đã shóa.  
MapInfo cung cp mt s chc năng như kết hp, chia ct, xoá mt phn  
đối tượng bn đồ, to vùng đệm ca mt đối tượng hay to đim chung ca hai  
đối tượng. Các chc năng này được thc hin cho các đối tượng trong cùng mt  
lp d liu hay trên hai lp d liu khác nhau. Các đối tượng này thường phi  
xđược.  
Để cho đối tượng x  được, trước hết lp d liu ca các đối tượng này  
phi có thuc tính sa đổi được (editable), sau đó chúng ta chn đối tượng  
(select) bng mt trong các cách đã tho lun, tiếp đến là vào Objects > Set  
Target hay bm Ctrl-T, đối tượng sẽ được đánh du là xđược.  
4
.1. Kết hp các đối tượng địa lý  
Chc năng kết hp (combine) không cn thiết phi chn đối tượng xlý  
được, chúng ta chn các đối tượng mun kết hp vi nhau sau đó vào Objects >  
Combine. Ca sData Aggregation xut hin vi các tham ssau:  
Trong ct Destination slit kê tt ctên ct ca lp dliu.  
Trong ct Method, ta có th chn 1 trong 4 kiu trong khung Aggregation  
Method bên dưới là: Blank (để trng), Sum (tng giá tr ca các đối tượng được  
chn), Value (mt giá tr bng) hay Average (trung bình cng giá tr ca các đối  
tượng được chn) vi Weight by (gia trng theo ct) hay không.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
1
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Nếu chúng ta chn No Data thì giá trcác ct trên là 0 hay Blank.  
Mt đối tượng mi sẽ được hình thành vi các tham số đã khai báo.  
4
.2. Xóa phn đối tượng xđược nm trong đối tượng chun  
Sau khi xét mt (hay nhiu) đối tượng xđược, chúng ta chn mt (hay  
nhiu) đối tượng làm chun (bt buc là kiu đa giác) mà chúng ta mun xoá  
phn đối tượng làm chun. Sau khi chn xong, vào Objects > Erase. Trường hp  
đối tượng xđược kiu đa giác, sxut hin ca sData Desaggregation  
tương tnhư ca sổ ở trên chkhác trong khung Desaggregation Method có  
Area Proportion có nghĩa là s tính giá tr theo t l din tích ca đối tượng mi  
so vi đối tượng cũ.  
4
.3. Xoá phn đối tượng xlý nm bên ngoài đối tượng chun  
Ngược vi trường hp trên,để xóa phn đối tượng nm bên ngoài đối  
tượng chun (cũng bc buc là kiu đa giác), chúng ta sau khi xét Object > Set  
Target và chn mt (hay nhiu) đối tượng chun ta vào Object > Erase Outside  
và khai báo thích hp trong ca sData Desaggregation. Kết qunhư sau:  
4
.4. Ct chia đối tượng được xlý theo ranh gii ca các đối tượng  
chun  
Trường hp này schia ct đối tượng được xlý thành 2 (hay nhiu)  
vùng: các vùng có đối tượng chun và vùng không có đối tượng chun. Tương tự  
như trên, nhưng sau khi chn đối tượng được x lý và đối tượng chun, chúng ta  
vào Option > Split.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
2
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Ngoài 3 cách xlý chính như trên, MapInfo còn có mt schc năng khác:  
To vùng đệm bao quanh mt (hay nhiu) đối tượng:  
Đối tượng có thđim, đường hay đa giác. Vùng đệm là mt đối tượng mi  
trong lp d liu cha đối tượng chun, dĩ nhiên lp d liu này có thuc tính  
sa đổi được (edit table).  
Trước hết chn các đối tượng mun to vùng đệm, sau đó vào Object >  
Buffer; ca sBuffer Objects xut hin như sau:  
o Value: giá tr b rng vùng đệm, ph thuc vào mc Units (đơn v) ở  
dưới.  
o From Column: có th khai báo giá tr b rng là giá tr ca mt ct  
nào đó ca lp d liu. S dng trong trường hp giá tr ca Value  
thay đổi theo tng đối tượng.  
o Units: có th  km, m, cm, mm,...  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
3
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
o Smoothness (s phng lin): nhp s đon to nên mt vòng tròn. Số  
đon càng nhiu thì đường ranh ca vòng đệm càng phng lin (ít gy  
khúc). Số đon mc định là 12, nhưng có thtăng lên 20 hoc 24.  
o Nếu chn One buffer for all objects: to ra vùng đệm chung.  
o Nếu chn One buffer for each object: to ra 1 vùng đệm cho mi đối  
tượng (có th nhiu vùng đệm được to ra).  
Kết hp các đối tượng cùng giá trtrong mt ct:  
Chc năng này kết hp các đối tượng có cùng mt giá trị để hình thành  
mt đối tượng mi vi kích thước ln hơn vi các sliu được kết hp li; có thể  
xem chc năng này là ngược vi chc năng chia ct (Slit) và s dng chc năng  
này để kết hp nhng phn tử đối tượng đã bchia ct.  
Vào Table > Combine Objects Using Column và khai báo ct có các đối  
tượng có cùng giá trmun kết hp li trong mc Group Objects By Column  
trong ca sCombine Objects Using Column.  
Nếu chúng ta chn lp d liu để lưu kết qu  cùng lp d liu được xử  
lý thì kết qu (các đối tượng mi) sẽ được ghi tiếp thêm  phía sau trong lp dữ  
liu này.  
Thhin vtrí địa lý ca mt địa ch(Geocoding).  
MapInfo có kh năng th hin v trí ca mt địa ch (s nhà tên đường)  
ca mt đối tượng khi chúng ta có dliu vhthng đường và snhà tương  
ng cho tng đon mt, và mi đon đường này là mt đối tượng địa lý trong  
mt lp dliu riêng.  
Ví d:  
Chúng ta mun th hin v trí các Chòi Canh trên bn đồ h thng đường  
(
duong.tab) theo địa chcác Chòi Canh này (diachi.tab).  
Vào Table > Geocode, khai báo trong ca sGeocode như sau:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
4
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Click khung Symbol để đặt dng, màu và kích cở đối tượng.  
Thường chúng ta chn Mode: Automatic (kim tra chính xác các tên  
đường trong hai lp dliu) cho ln I, sau đó chn Mode Interactive để xác nhn  
nhng địa ch liên h được trong ln I. Khi x lý vi chc năng Geocode ln II,  
chúng ta vn ginguyên các khai báo trên, chthay đổi tham sca Mode.  
Sau khi x  vi Geocode, lp d liu dia_chi.tab có các đối tượng đim  
ti vtrí tương ng, thhin được trong ca sbn đồ.  
To đim tsliu vta độ địa lý:  
T s liu v ta độ địa lý (kinh độ và vĩ độ) ca các đim, MapInfo có  
th th các đim này trên bn đồ vi v trí tương ng. Sau khi m lp d liu có  
s liu v ta độ địa lý (ví d kinh độ và vĩ độ), vào Table > Create Points, ca  
sCreate Points xut hin và được khai báo như sau:  
Vào Projection để khai báo phép chiếu phù hp vi sliu vta độ.  
Thường chn là Longitude/ Latitide cho c Categoty  Cetegory Members trong  
ca sChoose Projection nếu sliu là tcác hàm ca MapInfo.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
5
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Click vào khung Using Symbol để chn dng, màu, kích c ca các đối  
tượng đim sẽ được to ra này.  
Sau khi Click OK để thc hin, MapInfo đã to thêm các đối tượng mi  
trong ca sbn đồ ca lp dliu hay to mi mt bn đồ ca lp dliu chưa  
đối tượng địa lý.  
Định vdliu trên bn đồ:  
Chc năng này (Query > Find) dùng để định v tng đối tượng ca lp  
dliu trong ca sbn đồ. Khi vào Query > Find, sxut hin ca sFind gn  
ging như ca sGeocode và chúng ta khai báo như sau:  
For Objects in Column: chchn được ct đã lp chmc (index).  
Click khung Mark with Symbol để đặt dng, màu và kích cở đối tượng.  
Click vào OK, sxut hin tiếp ca sFind thnhì vi 1 khung để nhp  
giá trca ct chmc đích sdng. Trường hp không nhgiá trnày, chúng ta  
bm phím <Enter> để thc hin bng danh sách các giá tr ca ct ch mc và  
chúng ta di chuyn cursor để chn giá tr mong mun, chn xong click OK. Đối  
tượng tương ng được đánh du trong ca s bn đồ và ghi trên lp d liu tm  
thi Cosmetic Layer.  
Nếu chúng ta mun đánh du tiếp, chúng ta li vào Query > Find, nhưng  
t ln th hai s xut hin ngay ca s Find th nhì, không xut hin li ca sổ  
Find ban đầu. Trường hp chúng ta mun tr li ca s Find I để khai báo mt  
ct khác chng hn, chúng ta click vào khung Respecify.  
Phân vùng lãnh thkho sát (Redistrict).  
Đây là mt qúa trình tp hp các đối tượng địa lý và sau đó tính toán tng  
giá trca các ct dliu cho mi tp hp được hình thành. Mt ưu đim ca quá  
trình này là các giá tr ca vùng t điu chnh khi chúng ta thêm hay bt mt hay  
nhiu thành phn ca chúng. Điu này giúp chúng ta phân vùng mt cách linh  
động đáp ng vi mt tiêu chun nào đó.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
6
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Vic phân vùng này không to nên mt đối tượng địa lý mi hay làm thay  
đổi kiu ca chúng, nó ch là công c to nhóm năng động nhm th hin các đối  
tượng gom nhóm trên bn đồ cùng vi nhng thông tin liên quan. Chúng ta có  
thphân vùng cho nhng đối tượng kiu vùng, kiu đường hay kiu đim, nhưng  
svùng được thành không quá 300.  
Qúa trình sp xếp đối tượng vào các vùng làm thay đổi giá tr ca các đối  
tượng trong ct d liu được chn, vì vy để không làm nh hưởng đến các số  
liu đã có chúng ta nên to mt ct mi giành cho vic phân vùng này.  
Sau khi mlp dliu, chúng ta vào Window > New Redistrict  
Window. Ca sNew Redistrict Window, cách khai báo các tham snhư sau:  
Source Table: nhp tên lp dliu ngun – vd: Dia_chi.  
District Field: nhp tên ct làm cơ sơ phân vùng – nên to riêng mt ct  
vi các giá trkiu số để sdng cho tng mc đích phân vùng vì trong quá trình  
phân vùng giá tr ca các đối tượng trong ct này s b thay đổi. Gi s chúng ta  
phân thành 3 vùng có din tích xp xĩ nhau, chúng ta thêm ct PV_DT kiu  
Small Integer và cp nhp giá trtheo ct STT/ID. Chúng ta chn ct PV_DS làm  
cơ sở để phân vùng.  
Trong khung Fields to Browse mc định slit kê tên ct đã khai trong  
District Field, Count (số đếm các đối tượng trong mt vùng), Fill (tô màu -  
trường hp đối tượng kiu đa giác).  
Trong khung Available Fields s lit kê các tham s tng hp như tng  
hp hay giá tr phn trăm ca các ct d liu. Chúng ta s dng khung Add hay  
Remove để thêm hay bt các ct dliu tng hp mun thhin.  
Khung Up  Down để sp xếp th t các ct s th hin lên trong ca sổ  
dliu.  
Sau khi đã sp xếp các ct, click OK, sxut hin ca sdliu phân  
vùng (district browser) và các đối tượng trong ca sbn đồ được tô màu (nếu có  
ct Fill - kiu đa giác – hay Symbol - kiu đim - hay Line - kiu đường). Khi  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
7
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
hot động vi ca s d liu phân vùng, trên menu s có thêm mc Redistrict.  
Trong ca sMain hai biu tượng Set Target District Assign Selected  
Objects tr nên hot động, đây là hai thao tác thường dùng trong quá trình sp  
xếp các đối tượng vào các vùng khác nhau.  
Để chuyn mt đối tượng địa lý (ngun đối tượng –A) vào vùng ca mt  
đối tượng khác (đối tượng đích –B), trước hết chúng ta xét đối tượng B làm đối  
tượng đích bng cách chn (select) đối tượng này ri click vào biu tượng Set  
Target District; sau đó chn (select) đối tượng A và click vào biu tượng Assign  
Selected Objects (có nghĩa chuyn đối tượng được chn-A- vào vùng đích) các  
s liu trong các ct trong ca s d liu phân vùng được tự động tính toán li  
phù hp vi số đối tượng mi ca vùng.  
><><><><><  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
8
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Chương 5  
XÂY DNG VÀ KT XUT BN ĐỒ  
Khi chúng có nhng lp dliu riêng bit vmt khu vc lãnh th, chúng  
ta có th xây dng các bn đồ chuyên đề khác nhau. Xây dng bn đồ trên máy  
tính là kết hp các dliêu đã được shoá, sp xếp tht, ghi chú gii,... cũng  
như sp xếp v trí ca chúng để có th in ra giy. Chúng ta s s dng các chc  
năng trong mc Map trên menu chính.  
Trước hết vào File> Open Table, chn m các lp d liu cn thiết cho  
bn đồ dự định xây dng. Dĩ nhiên các d liu này cùng liên quan đến mt khu  
vc địa lý và cùng hin trên mt ca sbn đồ (Map Window).  
5
.1. Sp xếp thtcác lp dliu  
Chc năng này được thc hin trong ca sLayer Control (vào  
Map>Layer control hay click biu tượng tương ng) khi đang làm vic trên mt  
ca sbn đồ.  
Thông thường tt c các lp d liu đã được m đều xut hin trong vùng  
Layer trên ca sLayer Conltrol, nhưng đôi khi vì tlvùng nhìn ln nên có  
thnm ngoài gii hn ca mt lp dliu nào đó nên lp dliu này không  
hin din trong ca sbn đồ hot động. Để thêm mt lp dliu đã mvào mt  
ca s bn đồ click khung Add trong ca s Layer Control, chn trong ca sổ  
Add Layer các lp dliu mun thêm và click vào khung Add.  
Để thay đổi thtcác lp dliu, chn tng lp dliu sdng khung  
Up hay Down để đưa lp dliu lên hoc xung.  
5
.2. Thay đổi cách thhin ca đối tượng  
Thường áp dng cho nhng d liu “ph” ca bn đồ (đối vi lp d liu  
chuyên đề -chính- strình bày sau) vi khung Display trong ca sLayer  
Control. Chc năng này nhm gán tm thi các thuc tính v th hin cho các  
đối tượng địa lý ca mt lp d liu. Chn lp d liu mun thay đổi thuc tính  
thhin, ri click khung Display, ca sDisplay options ca lp dliu được  
chn xut hin như sau:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
3
9
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Khung Display Mode: Xut hin đủ các kiu đối tượng ca mt lp dữ  
liu (kiu đim, đường, vùng hay văn bn). Mun gán thuc tính để th hin tm  
thi cho mt trong (hay tt c) các kiu, chúng ta phi click vào ô trng đằng  
trước chStyle Override. Sau đó chúng ta click vào tng kiu đối tượng.  
Kiu đim: các khung trong ca s Symbol Style cho phép chúng ta chn  
du hiu trong lp phông ch, kích c và màu sc. Chúng ta còn có th xét độ  
nghiêng (góc quay) cũng như mt skhác như khung vin,bóng ni,...  
Kiu đường: chúng ta khai báo trong Line Style để chn các thuc tính  
như kiu (lin nét, đứt đon, chm gch,...), màu sc và độ rng.  
Kiu vùng: vi kiu vùng này chúng ta có th cài đặt kiu tô (hoa văn và  
mu nn) và kiu đường bao quanh (lin nét, t đon,... màu sc và độ rng).  
Kiu văn bn: chúng ta xét phông ch, cơ s và mu sc, ngoài ra còn xét  
dng nn ca văn bn là không, nn tng chhay nn chung cho đon văn bn  
cùng vi màu sc ca nn.  
Khung Zoom Layering để xét cho lp dliu được thhin trên ca sổ  
bn đồ khi ca sbn đồ có mt mc độ phóng đại nào đó do chúng ta xác định.  
Trường hp chúng ta mun lp d liu đang xét luôn được th hin trong  
ca sbn đồ thì chúng ta smc định. Ngược lai,chúng ta click vào ô trng  
đằng trước dòng chDisplay with Zoom range và chn độ zoom ti thiu và ti  
đa trong 2 khung bên dưới.  
Sau khi cài Zoom Layering, nếu mc độ zoom ca bn đồ cho phép thể  
hin lp d liu thì trong ca s Layer Control lp d liu được đánh du màu  
đen, ngược li nếu mc d zoom ngoài gii hn th hin ca mt lp d liu đã  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
0
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
được mthì lp dliu này được đánh du màu đỏ trong ct thuc tính nhìn thy  
được.  
Các khai báo khác là Show Line Direction (dùng cho kiu đường), Show  
Nodes (dùng cho kiu đường và vùng), Show Centroids (dùng cho kiu vùng).  
5
.3. Ghi chú trên bn đồ  
Chúng ta có th ghi văn bn mt cách t do trong ca s bn đồ vi phông,  
c, màu và độ nghiêng ca chúng. Tuy vy để có th ghi chú thng nht cho các  
đối tượng ca lp d liu, MapInfo cho phép chúng ta định dng thích hp cho  
mi lp dliu. Để định dng các ghi chú này chúng ta click vào khung Label  
trong ca sLayer Control.  
Trước hết chúng ta xét ni dung ca ghi chú trong khung Label with.  
Chúng ta có thchn giá trcác ct ca lp dliu hoc là mt biu thc dng  
chui.  
Trong khung Visibility, chúng ta có thchn:  
-
-
-
On: cho phép luôn nhìn thy.  
Off: không cho phép nhìn thy.  
Display with range: cho phép nhìn thy trong khong phóng đại  
được xét bi Min. Zoom Max. Zoom bên dưới.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
1
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Cũng trong khung này chúng ta xét cho phép các ghi chú này được chng  
nhau (Overlay) và được lp li (Duplicate) hay không cũng như sghi chú ti đa  
cho các đối tượng ca lp dliu (xét ttrên xung, nếu mun ghi chú được cho  
tt ccác đối tượng thì btrng ô Maximun Labels.  
Kế tiếp trong khung Styles chúng ta có th chn kiu dng ca văn bn  
(phông, c, và màu ch). Đối vi Label Lines (đường ni t trung tâm ca đối  
tượng đến ghi chú), chúng ta có th chn None (không), Line (ch  đường ni)  
hay Arrow (đường ni có mi tên). Vic định dng kiu đường cùng vi màu sc  
độ rng được thc hin bng cách click vào khung định dng.  
Trong khung Position, mc Anchor Point dành để chn v trí ca ghi chú  
đối vi trng tâm ca kiu vùng và mc Rotate Label with Line (quay ghi chú  
theo chiu ca đon được chn). Mc Label Offset 2 Point cho biết trsvề  
khong cách gia ghi chú và đim neo (anchor point), chúng ta có th thay đổi  
trsnày nếu thy cn.  
Lưu ý rng các ghi chú này ch hin din trong Workspace nếu chúng ta  
không ghi chúng thành mt tp tin riêng, có nghĩa chúng không làm thay đổi lp  
dliu. Chúng ta có thxoá tng ghi chú bng cách chn chúng (Select) ri bm  
Delete, nhưng để xoá toàn bghi chú chúng ta vào Map > Clear Custom Labels.  
Ngược li, để ghi lưu các ghi chú này thành mt lp dliu dng văn bn, chúng  
ta trước hết Copy chúng vào Cosmetic Layer sau đó vào Map > Save Cosmetic  
Layer và nhp tên mt lp dliu mi.  
Bây gi chúng ta s chun b cho chủ đề chính ca bn đồ, dĩ nhiên để có  
thxây dng được mt bn đồ chủ đề chúng ta phi có lp dliu tương ng mà  
chúng ta mun thhin trên bn đồ. Đây là lp bn đồ mà chúng ta stô màu nên  
vtrí ca lp bn đồ này thường nm dưới cùng hay không che khut các lp bn  
đồ khác nm dưới nó.  
5
.4. Xây dng bn đồ chuyên đề  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
2
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Xây dng bn đồ chuyên đề  để th hin bn đồ theo mt mc đích sử  
dng khác nhau tbn đồ shoá.  
Ví d, chúng ta th hin bn đồ mô t hin trng s dng tài nguyên rng  
thông qua màu sc, đồ th,.. thì chúc ta thc hin như sau:  
Chn menu Map > Create Thematic Map sxut hin hp thai Create  
Thematic Map – Step 1 of 3. Trong đó:  
Individual.  
Chn khung Individual và click vào Next, sxut hin ca sCreate  
Thematic Map – Step 2 of 3 để chúng ta chn tên lp (Table) và ct (Field) dữ  
liu mun xây dng thành bn đồ.  
Tùy theo strường hp khác nhau có ththhin được trên bàn đồ mà  
chúng ta thường phân cp đối tượng cho phù hp, và vic phân cp này thường  
được sp xếp riêng trong mt ct mang ý nghĩa mã s, có nghĩa số đối tượng  
ca mi cp thường khác nhau. Vi mt lp dliu chúng ta có ththc hin  
vic phân cp nhiu ln (to nhiu ct ghi mã s) tùy theo cách khai thác dliu.  
Chúng ta có thkhông xét nhng đối tượng có giá trca ct đã chn là 0 hay để  
trng bng cách đánh du vào ô trng phía trước dòng Ignore Zeroes or Blanks.  
Sau khi chn ct d liu mà MapInfo s phân thành các cp khác nhau tu theo  
giá trca ct, click Next.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
3
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Ca sCreate Thematic Map – Step 3 of 3 xut hin vi kết qusơ bộ  
ca vic thhin các cp đối tượng được nhìn thy trong khung Preview và  
chúng ta có ththay đổi vdng ththc hin (Style) cũng như các chú gii  
(Legend) bng cách click vào ô có các chnày trong khung Customize.  
MapInfo cho phép chúng ta thay đổi cách sp thú t các cp tùy theo giá tr ca  
ct được chn là tăng (Ascending) hay gim (Descending) dn.  
Để thay vdng thc, chúng ta click vào khung Styles, ca sCustomize  
Individual Style xut hin và tùy theo kiu ca các đối tượng là đa giác, đường  
hay đim mà trong khung Preview cũng như trong khung Style sẽ được th hin  
tương ng. ng vi mi cp được lit kê trong khung Individual Value chúng ta  
có thchn dng thc tùy ý bng cách click vào khung Style.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
4
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Để thay đổi ni dung li chú gii, click vào khung Legend, ca sổ  
Cuctomize Legend xut hin các mc sau:  
Trước hết là đề ta ca chú gii chúng ta có th xét phông, c và màu sc  
ca ta đề trong 2 mc Tittle (ta chính) và Subtittle (ta ph). Trong ni dung  
chú gii cho các cp (Range Labels), MapInfo trước hết cho phép chúng ta định  
dng cho kiu văn bn, đồng thi sa đổi ni dung, mc định là giá tr ca các  
cp. Khai báo và sa đổi xong, click OK để xác nhn. Nếu mun chn các khai  
báo này là mc định (để dùng thng nht cho các ln sau) chúng ta click vào  
khung Save As (trong mc template) trước khi click OK.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
5
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Sau khi click OK trong ca s Create Thematic Map – Step 3 of 3, lp  
bn đồ chuyên đề trong ca s bn đồ sẽ được th hin như chúng ta đã sp đặt  
trong quá trình xây dng va xong, cùng vi sxut hin ca sa sLegend  
(
chú gii).  
Ranges (phân hng)  
Nếu chúng ta chn khung Ranges và click Next, ca s Create Theamatic  
Map – Step 2 of 3 xut hin cũng để chúng ta khai báo tên và ct dliu. Sau đó  
trong ca sCreate Thematic Map – Step 3 of 3, sxut hin thêm ô Ranges  
trong khung Customize. Để thay đổi scp cũng như xét li gii hn ca các cp  
chúng ta click vào Ranges.  
Trong ca sCustomize Ranges, chúng ta khai báo trước hết mc Method  
(
phương pháp).  
Thường chúng ta chn phương pháp Custom để tùy tin khai báo các tham  
sliên quan. Chúng ta skhai báo tiếp vscp trong mc # of Ranges, và để  
thay đổi gii hn ca mi cp chúng ta skhai báo li trong khung Custom  
Ranges, khi các tr s này thay đổi thí giá tr tương ng trong khung lit kê t lệ  
vi số đối tượng ca mi cp. Chúng ta có th khai báo li từ đầu kết qu đạt  
được theo dkiến. Sau cùng click OK để xác nhn.  
Trong khung Preview ca ca s Create Thematic Map – Step 3 of 3  
chúng ta thy màu các cp thay đổi theo độ đậm nht dn, và chúng ta có ththay  
đổi chúng cũng như các chú gii như đã tho lun trên.  
Graduated và Dot Density (độ ln ca du hiu hay độ dày ca đim):  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
6
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Chn khung Graduate hoc Dot Density trong ca sCreate Thematic  
Map – Step 1 of 3  click Next, ca s Create Thematic Map – Step 2 of 3  
xut hin để chúng ta chn tên lp và ct dliu. Tương tnhư vi Ranges,  
nhưng trong khung Cuctomize ca ca s Create Thematic Map – Step 3 0f 3  
ô Setting thay cho ô Ranges và khung Styles không hot động.  
Trường hp chn Graduated, khi click ô Settings sxut hin ca sổ  
Customize Graduated Symbols vi các mc:  
-
-
-
Symbol: để xét hình dng, kích cvà màu sc ca du hiu thhin.  
At Value: nhp giá trtương đương vi độ ln ca du hiu đã chn.  
Trong khung Options, scho phép chúng ta xét du hiu cho các giá  
trâm cũng như cách thc MapInfo thhin sbiến thiên ca các  
du hiu tùy theo giá trca ct dliu là Square Root, Constant  
hay Log. MapInfo khuyến cáo nên chn Square Root nó thhin tỉ  
lbiến đổi va phi, theo din tích ca du hiu.  
Trường hp chn Dot Density, sau khi click ô Settings, xut hin ca sổ  
Customize Dot, Density Settings và chúng ta skhai trước hết mc Each dot  
Present....Units là giá tr tương ng ca ct d liu ng vi 1 đim th hin. Kế  
tiếp là chúng ta xét kích cca các đim ln hay nh(Large hay Smalls).  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
7
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Bar Charts hay Pie Charts (biu đồ ct hay biu đồ bánh):  
Trái vi 4 khung đã tho lun chkho sát trên mt ct dliu, 2 khung này  
nhm thhin phi hp giá trca nhiu ct dliu.  
Khi chn Bar Charts hay Pie Charts ri click Next, trong ca s Create  
Thematic Map – Step 2 of 3 chúng ta skhai báo trước hết tên lp dliu trong  
mc Table. Sau đó chúng ta s chn các ct d liu sẽ được th hin trong biu  
đồ, có thchn cmt biu thc hp lệ để tính toán giá trca các đối tượng  
trong các ct tương ng.  
Trong ca sCreate Thematic Map – Step 3 of 3, MapInfo cho phép  
chúng ta chn kích c và màu sc th hin các giá tr khi chúng ta click Styles  
trong khung Customize.  
Trường hp Bar Charts, trong ca sCustomize Bar Styles chúng ta chn  
quy cách ca du hiu (Brush) cho các ct, chyếu là xét màu. Chúng ta schn  
tiếp cách th hin là chng nhau (Stacked) hay xếp kế nhau (Mutiple Bars) vi  
thuc tính ph th hin t l các giá tr  Graduated Stack đối vi Stacked và  
Independent Scales đối vi Mutiple Bars. Chúng ta xét tiếp theo kích thước và  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
8
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
tltương ng ca các thanh thhin. Chúng ta có thvào Options để xét thêm  
mt sthuc tính khác như vtrí thhin so vi trng tâm ca đối tượng,...  
Tương tự đối vi trường hp Pie Charts.  
Sau khi đã hình thành bn đồ chuyên đề chúng ta có th sa đổi các tham  
số đã chn bng cách vào Map > Modify Thematic Map hay nhn đúp (Double  
click) trong ca sLegend để xut hin ca sModify Thematic Map (tương  
tnhư ca sCreate Thematic Map – Step 3 of 3).  
Mt khi đã xây dng mt bn đồ chuyên đề ca mt lp d liu, lưu ý là  
t mt lp d liu chúng ta có th xây dng nhiu bàn đồ chuyên đề, trong  
ca s Layer Control s xut hin thêm lp bn đồ này; khi chúng ta chn lp  
bn đổ này trong ca sLayer Control khung Thematic trnên hot động,  
click vào khung này sxut hin ca sModify Thematic Map, chúng ta có thể  
xoá chúng đi bng cách chn lp bn đổ mun xoá và click Remove.  
5
.5. Định lưới ta độ địa lý và tlbn đồ  
MapInfo ngoài chương trình chính còn mt s chương trình ph kèm theo  
để thc hin mt schc năng riêng, trong đó có vic định lưới ta độ và chn tỷ  
lbn đồ.  
Để chy các chương trình ph này chúng ta vào File > Run MapBasic  
Program, chúng ta schn trong ca sRun MapBasic Program tp tin  
Gridmakr.mbx Scalebar.mbx trong thư mc phTools ca thư mc chương  
trình MapInfo. Mt khi chn chy mt chương trình phnày, trên thanh menu  
chính xut hin thư mc Tools.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
4
9
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Định lưới toạ độ địa lý (Gridmakr.mbx)  
Vào Tool > Grid Maker > Create Grid, chúng ta khai báo trong ca sổ  
Create Long/Lat Grid như sau:  
-
-
Kiu (Object style): nên chn kiu đường để có thnhìn xuyên qua.  
Khong cách gia các đường: mc định là 1 độ, nhưng tùy theo quy mô để  
xét tr s này. Có th chn là 15’ (phút) (= 0.25 h thp phân) khi xét  cp  
tnh, 10’ (= 0,166666) cp huyn và 5’ (= 0,083333) cp xã. Đối vi  
đơn vsdng là meters thì thường chn 10000m cho cp tnh, 1000 m cho  
cp huyn, 500 m cho cp xã (các con s này ch là tương đối vì còn tuỳ  
thuc vào tlbn đồ được chn.  
-
Kế tiếp là chn vùng (Extents). Nên tham chiếu đến phm vi kinh độ  vĩ  
độ ca vùng theo bn đồ địa hình để khai báo trong trường hp này.  
Sau khi click vào OK, MapInfo yêu cu chúng ta nhp tên cho lp d liu  
v lưới to độ này. Đây s là mt lp bn đồ vi các đối tượng đường hay vùng  
nên chúng ta có thsa đổi cho phù hp vi yêu cu ca chúng ta.  
To thước tl(Scalebar.mbx).  
Vào Tools > Draw ScaleBar, ca s Draw Distance Scale in Mapper  
xut hin và chúng ta khai báo chiu dài ca thanh tlLength of Scale Bar  
theo đơn v h mét hay h inch. Chúng ta có th chn phông và c ch cũng như  
kiu tô trên thanh tl.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
0
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Thanh t l theo chiu dài và dng thc đã chn sẽ được v trên lp bn  
đồ Cosmetic Layer, chúng ta có th di chuyn chúng để chn v trí thích hp và  
lưu thành mt tp dliu riêng vi Map > Save Cosmetic Objects.  
5
.6. Sp xếp trang in (Layout)  
Trang in (Layout) là mt dng th hin ca s bn đồ hin hành trên trang  
giy in, ni dung ca nó tu thuc vào ni dung ca ca s bn đồ, vì vy trước  
khi làm vic vi trang in chúng ta nên chun btt ca sbn đồ liên quan.  
Trước hết là kim tra và đặt li nếu cn khgiy và chiu cao ca trang in  
File> Page Setup.  
Vào Window > New Layout Window (F5), trong ca sNew Layout  
Window chúng ta thường chn One Frame for Window cho ca s bn đồ đang  
hot động. Click OK, mt ca s trang in (Layout) xut hin trên menu chính có  
thêm mc Layout.  
Thông thường chn trong ca s bn đồ là mt bn đồ chuyên đề vi các  
chú gii, vì vy trong ca s trang in s có 2 đối tượng: khung cha bn đồ và  
khung ghi chú gii. Chúng ta có thxét dng thc cho 2 đối tượng này (dng  
đường vin và dng màu tô)  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
1
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Tương t như trong ca s bn đồ, MapInfo cho chúng ta xét v trí tương  
đối ca khung bn đồ trong ca s trang in bng cách vào Layout > Change  
Zoom, và để xem trn trang in trong ca s trang in chúng ta s dng chc năng  
View Entire Layout.  
Trong ca snày chúng ta cũng có thvthêm các đối tượng cũng như  
ghi thêm các ghi chú như tiêu đề bn đồ, ngun gc bn đồ,...vi các dng thc  
rt linh động và sp xếp chúng vi chc năng Align Objects (dóng hàng và đối  
tượng). Chn các đối tượng mun dóng hàng vào Layout > Align Objects:  
-
-
Khung Horizontal: để dóng hàng theo chiu đứng (bên trái, gia  
hay bên phi).  
Khung Vertical: để dóng hàng theo chiu ngang (trên, gia hay ở  
dưới)  
Trên trang in chúng ta có th thêm các ni dung khác như 1 bng d liu,  
biu đồ đồ hohay mt ca sbn đồ khác,....sẽ được xác định trong ca sổ  
1
Frame Objects khi chúng ta chn biu tượng Frame trong hp công cụ  
Drawing.  
Vi Frame Objects, chúng ta rt chủ động sp đặt ni dung trang in.  
Chc năng Create Drop Shadow trong mc Layout giúp chúng ta to  
mt khung vin ni phía sau đối tượng ca trang in.  
Chúng ta lưu trang in theo dng Worspace.  
===&<>&===  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
2
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Chương 6  
MT STIN ÍCH KHÁC  
6
.1. Thao tác trên các đối tượng  
Làm tròn góc (Smooth) và trvnguyên trng (Unsmooth)  
Tmenu Object>Smooth và Object>UnSmooth để làm tròn góc hay trvề  
nguyên trng.  
Hai chc năng này chthc hin trên đối tượng đường.Chc năng làm tròn  
góc slàm tròn các góc ca đường gy khúc và chc năng làm trvnguyên  
trng sphc hi li nguyên trng ca đối tượng đã được làm tròn góc.  
Chuyn đổi tkiu đa giác thành kiu đường và ngược li:  
Tmenu Object>Convert to Polynes object>Convert to Regions để thc  
hin chúng.  
Chú ý: Ch  kiu đường mi làm tròn góc được nên có th làm tròn góc  
mt đa giác chúng ta chuyn đổi nó thành kiu đường.  
Ngoài ra, để sdng mt đối tượng địa lý cho hai hay nhiu lp dliu  
khác nhau, như mt khúc sông va có kiu đường trong lp dliu sông sui  
va có kiu vùng trong lp d liu ranh gii hành chính, chúng ta chuyn đổi từ  
kiu vùng sang kiu đường để tránh sai skhi shoá nhiu ln.  
To giao đim chung cho các đối tượng lân cn:  
Chúng ta chn Object >OverlayNodes để to giao đim chung này.  
Để to thêm mt (hay các) trung gian trên mt đối tượng x  được kiu  
đường hay kiu vùng ti đim giao tiếp đối vi tượng chun.  
To gii hn vùng nhìn trong ca sbn đồ:  
Chúng ta có thgii hn vùng nhìn trong ca sbn đồ theo ranh gii ca  
mt đối tượng theo kiu đa giác.Chn (Select) đối tương này ri vào Map>Set  
Clip Region hay click biu tượng ca chc năng này trong ca s Main để đặt  
đối tượng này là gii hn vùng ct. Ti đây mun xem toàn ca s bn đồ hay  
chtrong gii hn vùng ct chúng ta xét Clip Region On hay Off trong mc Map  
hay click vào biu tượng này trong ca sMain.  
Thao tác này chcó tác dng tm thi đối vi ca sbn đồ đang hot  
động, không làm thay đổi lp dliu.  
6
.2. Thao tác trên tp tin ca lp dliu (Table)  
Các thao tác dưới đây có ththc hin cho các lp dliu đang được m.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
3
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
6
.2.1. Đổi tên lp dliu  
Vào Table > Maintenance > Rename Table, chn tên lp d liu trong  
ca s Rename Table ri click khung Rename, nhp tên mi cho lp d liu  
trong ca s Rename Table th hai. Nếu chúng ta đổi tên thư mc (Directory)  
thì lp dliu này sẽ được chuyn đến thư mc đã khai báo.  
6.2.2. Xoá lp dliu trên đĩa  
Vào Table > Maintenance > Delete Table, chn lp dliu mun xoá  
trong ca sDelete Table ri click khung Delete; click OK trong ca smi  
xut hin để xoá.  
6
.2.3. Xoá khong dung lượng đĩa ca các đối tượng đã bsa đổi  
Mi khi chúng ta thao tác trên các đối tượng địa lý như kết hp li, chia  
ct, sa đổi v trí các đim trung gian,.... MapInfo s to ra mt hay nhiu đối  
tượng mi. Mc dù đã xoá thông tin ca các đối tượng đã được sa đổi nhưng  
dung lượng chiếm trên đĩa ca đối tượng này vn còn tn ti. Để xoá khong  
trng vô ích này trong các tp tin, chúng ta vào Table > Mainrenance > Pack  
Table.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
4
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Chn tên lp dliu trong khung Pack Table, để mc định các la chn  
khác ri click OK. Sau khi thc hin thao tác này lp dliu không còn hin  
din màn hình nhưng vn còn đang m. Mun chúng xut hin trong mt ca sổ  
nào đó chúng ta click khung Add trong ca sLayer Control ca ca sổ đó, hoc  
mun hin trong mt ca sbn đồ mi chúng ta vào Window > New Map  
Window.  
6.2.4. Thhin dliu bng biu đồ  
Mt kh năng khác ca MapInfo là có th th hin s liu các ct ca lp  
dliu đang mtheo dng biu đồ.  
Nếu ch mun th hin biu đồ ca mt s đối tượng (hàng) chúng ta phi  
chn các đối tượng đó trước khi vào Window > New Graph Window (F4).  
Trong ca s New Graph Window (ca s biu đồ) chúng ta s khai báo  
tên lp dliu hay các đối tượng đã được chn trước (Selection), sau đó xác định  
các ct mà s liu s được th hin trên biu đồ  cui cùng là chn ct/hàng để  
làm tên cho các đối tượng trên.  
Click OK, trên màn hình shin thêm ca sbiu đồ và trên menu (chính)  
shin Graph (thay cho Map hay Layout, hay Browser).  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
5
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
.
Để thay đổi cách th hin mc định như trên, chúng ta s dng các chc  
năng trong mc Graph.  
-
Graph > Formatting…:  
Khi vào chc năng này, ca s Formatting s xut hin, cho phép chúng  
ta đặt ta vi phông, c ch tu chn cho biu đồ; chúng ta cũng có th chn  
kiu biu đồ (din tích, hình ct, hình bánh, dng đường hay đim), 2 hay 3  
chiu, có quay ngang hay không,...  
-
Graph > Grids and Scales >:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
6
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Hai chc năng này dùng để xét thuc tính ca trc ghi tên và trc ghi giá  
trsca các đối tượng bao gm trsti thiu, ti đa, đơn v, cách đánh du  
đơn v, tên ca trc,....  
-
Graph > Series:  
Vào chc năng này chúng ta có th thay đổi cách th hin các ct s liu  
bao gm kiu, kích c, màu sc.  
6.2.5. Xut nhp các dng dliu để trao đổi vi các phn mn khác  
Xut: (Export).  
Các lp dliu trong MapInfo có thchuyn thành mt sdng khác như  
Các MapInfo chuyn đổi (*.mif), dng Autocad (*.dxf), dng văn bn (.txt) hay  
dng cơ s d liu (.dbf). Ch hai dng trước (*.mif và *.dxf) bo toàn được các  
đối tượng địa lý. Thường chúng ta chuyn thành dng *.dxf vì dng này thông  
dng nht.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
7
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Chúng ta có th xut toàn b lp d liu hay ch là mt s các đối tượng  
ca lp dliu, trong trường hp này chúng ta phi chn các đối tượng này trước  
khi vào Table < Export. Chúng ta schn lp dliu hay chcác đối tượng  
được chn trong ca sExport Table. Click Export, sxut hin ca sExport  
Table to File.  
Trong ca snày chúng ta chn File Format AutoCAD DXF, và tên tp  
tin dng DXF tương ng vi dliu (rng trng năm 1998), xong click Export.  
Trong ca s DXF Export Information mi xut hin, chúng ta nên chn như  
sau:  
Nên đánh du vào khung Preserve Multi-Polygon Regions as DXF Blocks  
 Preserve Attribute Data để lưu các thông tin thuc tính ca đối tượng bao  
gm nhiu đa giác.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
8
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Click Save, MapInfo stiến hành tp tin chuyn đổi theo dng đã chn  
(*.dxf)  
Nhp: (Inport)  
MapInfo có thsdng thông tin tmt sdng khác như dng  
AutoCAD DXF, dng MapInfo chuyn đổi. Sau đây là tiến trình đăng nhp  
thông tin dng DXF vào MapInfo.  
Vào Table > Import, trong ca sImport File chúng ta chn Import  
format là AutoCAD DXF, và tp tin cn chuyn nhp  
(rung_trong_nam_1998.dxf) trong thư mc đã lưu.  
(
xut hin ca sgn ging như ca sExport Table to File)  
Click Open, xut hin ca sDXF Import Information.  
Trong ca s này chúng ta phi click vào khung Projection để khai báo  
phép chiếu phù hp bn đồ s dng (khai báo ging như các cách khai báo đã  
th hin). Click vào khung Set Transformation để biết đơn v ca toạ độ mà  
bn đồ sẽ đang định v. Ở đây ch th hin toạ độ Max/Min ca bn đồ  ca  
tp tin *.dxf (mc định hai tp tin này scó cùng ta độ Max/Min). Sau khi khai  
báo xong, chúng ta click OK và máy sthc hin vic đăng nhp.  
Để xem li kết qu, chúng ta vào Map > New Map Window  Map >  
New Browser Window, và chn tên lp dliu mi này, trên màn hính sxut  
hin:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
5
9
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Trong ca snày, chúng ta có thchn nhiu lp dliu (ti đa 4 lp)  
trên cùng mt ca sbn đồ bng cách chn các lp dliu khác nhau ti các  
dòng Map Tables.  
6
.3. Kết xut dliu đo đạc bng GPS thông qua MapSource 4.0 và  
đăng nhp vào MapInfo  
MapSource 4.0 không x  được dng d liu đo đạc được. Các d liu  
này nht thiết phi được chuyn qua các phn mn khác để x lý và áp dng cho  
các mc đích ca chúng ta.  tài liu này, d liu được kết xut để chuyn vào  
MapInfo.  
6
.3.1. Kết xut dliu đo đạc tmáy định vGPS  
Dliu tmáy định vGPS đã được chuyn vào máy tính thông qua phn  
mm chuyên dng, ở đây sdng MapSourse 4.0. Lưu file tt nht dưới dng  
.dxf.  
*
Để kết xut sang dng tp tin *.dxf, t ca s ca MapSource chúng ta vào  
menu File> Export… như hình sau:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
6
0
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Sau đó chúng ta tìm kiếm để chn tên tp tin cn chuyn đổi. Chú ý là  
trong mc Save As Type phi chn  chế độ DXF (*.dxf). Và chn Save để lưu  
tp tin đã chn thành tp tin mi  
Khi đó, MapSource cho ra ca sDXF Export Customization sau:  
Thông thường chúng ta ginguyên các giá trkhai báo mc định ca chúng  
mà không cn khai báo thêm và click OK. Kết qu s cho kết qu là mt tp tin  
có dng *.dxf. Tiến trình kết xut dliu đã thành công.  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
6
1
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
6
.3.2. Đăng nhp dliu vào MapInfo  
TMapInfo ta chn menu Table > Import… chúng ta được ca snhư sau:  
Trong ca sImport File này, chúng ta chn tp tin cn chnh sa dng  
*.dxf. Ví dlà 437-449.dxf. Sau đó click Open chúng ta sẽ được ca ssau:  
Trong ca sDFX Import Information này, trước tiên chúng ta phi  
click vào khung Projection… để khai báo phép chiếu cho lp dliu bn đồ này  
theo các cách khai báo đã th hin. Nếu chúng ta mun d li tt c các d liu  
gc ttp tin *.dxf thì click vào mc Preserve Attribute Data. Sau đó click vào  
khung Set Transformation… để xem ta độ địa lý ca d liu cn đăng nhp.  
Chúng ta có ca ssau:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
6
2
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Trong ca s Set Coordinate Transformation chúng ta nhn thy có hai  
ct to độ. Ct bên trái là to độ X , X và Y , Y ca d liu  dng tp  
Max  
Min  
Max  
Min  
tin *.dxf. Và tương tư, ct bên phi là toạ độ ca tp tin sẽ được chuyn sang  
dng *.TAB mà MapInfo squn lý. Cui cùng, click OK thì dliu sẽ được  
chuyn sang dng *.TAB mà MapInfo qun lý.  
6.4. Chnh sa dliu ca bn đồ shoá  
Bn đồ s hoá không tránh khi nhng sai s h thng: th nht là do sai  
scc bca mt vùng nh(so vi hthng toàn cu, hoc so vi hthng phân  
vùng – Đông Nam Á, Châu Á, Đông bán cu,…); thhai là do sai strong khi số  
hoá bn đồ, có hai trường hp xy ra: (1) do độ chính xác khi nhp d liu đầu  
vào từ ảnh - nh vtinh, nh máy bay hay scaner, (2) do dliu ghi nhn tGPS.  
Trong tài liu này, chúng ta ch xem xét sai s do d liu đầu vào t GPS.  
Sai s này thông thường (ph biến nht): do người s dng xác định mc độ sai  
scho phép ca GPS - phthuc vào tng chng loi máy GPS; do địa hình thc  
địa không bng phng, có nhiu đồi và khe trũng hoc dưới tán rng rm…; do  
các thi đim đo khác nhau trong năm.  
Do vy, vic khc phc nhng nhược đim này là hết sc cn thiết để tăng  
độ chính xác cho d liu trên quy mô mt vùng như mt lâm trường, mt huyn  
hay mt xã nào đó.  
Sau khi chúng ta đã chuyn d liu hoàn tt t MapSource sang MapInfo  
(
theo quy trình đã trình bày) mà phát hin có s sai lch chúng ta thc hin vic  
chnh sa như sau:  
Tca sSet Coordinate Transformation này, chúng ta mun dch  
chuyn toạ độ X, Y ca tp tin sẽ được thc hin (*.TAB) sang mt ta độ X Yi  
i
thì chúng ta phi cng/tr mt giá tr tương ng cho c giá tr X , X và Y ,  
Max  
Min  
Max  
Y . Sau đó click OK và chúng ta có được mt tp tin *.TAB vi ta độ như  
Min  
mong mun.  
Ví d: Trên mt bn đồ vgiao thông, chúng ta mun dch chuyn chúng  
t mt to độ ban đầu đến mt to độ cách đó vi giá tr XMax = XMin = -450 m và  
YMax = YMin = +350. Ta có ca s sau khi khai báo như sau:  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
6
3
 
Xây dng bn đồ shoá vi MapInfo 6.0  
Chú ý: Ct X,Y bên trái gi nguyên giá tr ban đầu và ct X, Y bên phi đã thay  
đổi giá tr.  
Cui cùng, chúng ta click OK scho kết qulà lp dliu như hình sau đây.  
Lp dliu đã được chuyn đổi theo mt đường chéo ca hình chnht  
có cnh là 450 x350 (m) vphía trên bên trái.  
=============####===============  
ThS. Nguyn Đức Bình – ThS. Hoàng Hu Ci – KS. Nguyn Quc Bình  
B môn LNXH – ĐHNL Tp. HCM, Tháng 3/2003  
6
4
nguon VI OLET