Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
 
Câu 1: Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ?
A/ Giống nhau về từ loại.
B/ Giống nhau một cách hoàn toàn về nghĩa.
C/ Có ít nhất một nét chung về nghĩa.
D/ Giống nhau về âm thanh.
Câu 2:
Các từ: cắn, nhai, nghiến thuộc trường từ vựng nào?
A/ Hoạt động của răng.
B/ Hoạt động của môi.
C/ Hoạt động của lưỡi.
D/ Hoạt động của cằm.
Câu 3: Các từ được in đậm trong bài thơ sau thuộc trường từ vựng nào?
                     Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
                     Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
                      Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
                      Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi
                                                       Hồ Xuân Hương
Cóc, (nhái) bén, (chẫu) chàng, nòng nọc, (chầu) chuộc.
→Trường từ vựng động vật thuộc loài ếch nhái.
Dòng sông này ngoằn ngoèo.
Dòng sông này khúc khuỷu.
Làn da bà cụ nhăn nheo do tuổi già.
Bà cụ có cái miệng móm mém rất duyên.
Mưa rơi lộp độp trên tấm hiên trước nhà.
Mưa ào ào như sóng vỗ.
Tiếng chim hót líu lo trong vườn.
Đàn chim thi nhau hót ríu rít.
ngoằn ngoèo
khúc khuỷu
nhăn nheo
móm mém
TỪ TƯỢNG HÌNH
lộp độp
ào ào
líu lo
ríu rít
TỪ TƯỢNG THANH
TỪ TƯỢNG HÌNH,
TỪ TƯỢNG THANH
TIẾT 13
TIẾNG VIỆT
I. BÀI HỌC
1. Đặc điểm:
Tìm hiểu ví dụ:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc.
(Nam Cao- Lão Hạc)
móm mém, xồng xộc, vật vã
rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
ư ử, hu hu
mô phỏng âm thanh
sòng sọc
Từ tượng hình: Hai mắt long sòng sọc.
Từ tượng thanh: Lão ho sòng sọc
I. BÀI HỌC
1. Đặc điểm:
- Từ tượng hình: Từ ngữ gợi tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái, kích thước...của sự vật, hiện tượng tự nhiên và con người.
VD: ngoằn ngoèo, móm mém…
- Từ tượng thanh: từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
VD: lộp bộp, ríu rít, hu hu...
Cho các từ sau: ào ào, bát ngát, chênh vênh, chiêm chiếp, um tùm, rì rầm, lốm đốm, lấp lánh, quang quác. Em hãy phân loại các từ trên thành hai nhóm: Từ tượng hình, từ tượng thanh
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Ào ào, bát ngát, chênh vênh, um tùm, lốm đốm, lấp lánh.
ào ào, chiêm chiếp, rì rầm, quang quác.
2. Công dụng :
Tìm hiểu ví dụ:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”.
Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Máy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc.
(Nam Cao- Lão Hạc)
móm mém : Móm do rụng hết răng.
xồng xộc : (Dáng đi, chạy) nhanh mạnh, xông thẳng đến một cách đột ngột.
vật vã : Lăn lộn bên này bên kia một cách đau đớn, khổ sở.
rũ rượi : Tóc rối và xoả xuống trước mặt.
hu hu : Tiếng khóc to, trầm đục, liên tiếp nhau
ư ử : Tiếng rên nhỏ, trầm, kéo dài trong cổ họng
2. Công dụng :
- Từ tượng hình, từ tượng thanh có khả năng gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, chân thực, có giá trị biểu cảm cao. Nó giúp người đọc, người nghe như nhìn thấy được, nghe thấy được về sự vật, con người được miêu tả.
- Thường dùng trong văn miêu tả, tự sự.
THẢO LUẬN NHÓM
Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Hủn hoẳn, rung rinh
Phanh phách, giòn giã, phành phạch, ngoàm ngoạp
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau:
Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. (Ngô Tất Tố)
II/ LUYỆN TẬP:
Bài 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau:
Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. (Ngô Tất Tố)
TỪ TƯỢNG HÌNH
TỪ TƯỢNG THANH
Bài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười:
cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
- ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thoải mái.
- hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra cả đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
- hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
Bài 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh: lắc rắc, lấm tấm, khúc khuỷu, lập loè, lộp bộp, lạch bạch, ào ào.
- Ngoài trời, mưa vẫn còn lắc rắc.
- Khuôn mặt mẹ đã lấm tấm những giọt mồ hôi.
- Đàn vịt bầu lạch bạch về chuồng.
- Cơn bão đến, mưa ầm ầm, gió ào ào.
Viết một đoạn văn nói về quê hương em trong đó có sử dụng 2 từ tượng hình và 2 từ tượng thanh.
nguon VI OLET