CHÀO MỪNG




NGỮ VĂN LỚP 12
CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI PHẦN THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM BAKATRU
12T1


Thành viên
Lý Như Nguyện
Trần Diểm Huỳnh
Lê Hồng Phúc
Phạm Thế Hậu
Thái Khải Đăng
Nhóm BAKATRU
12T1
TÂY TIẾN
Quang Dũng
I. TÁC GIẢ
1. Tiểu sử cuộc đời:
- Quang Dũng: Bùi Đình Diệm (1921- 1988).
- Quê: Đan Phượng, Hà Tây (nay là Hà Nội)
- Ông học hết bậc Trung học và tham gia quân đội sau Cách mạng tháng Tám.
- Sau 1954, làm biên tập tại Báo Văn nghệ, rồi chuyển về Nhà XB Văn học.
- Trong kháng chiến chống Pháp, ông vừa là người cầm bút vừa là người chiến sĩ cầm súng chiến đấu.
- Năm 1947, ông từng là đại đội trưởng của Trung đoàn Thủ Đô. Ông từng hoạt động văn nghệ ở Liên khu II, từng là trưởng phòng văn nghệ Liên khu.
- Năm 2001, Quang Dũng được trao tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật.
2. Sự nghiệp văn học
Những tác phẩm chính: Mùa hoa gạo (1950), Bài thơ sông Hồng (1956), Đường lên châu Thuận (1964), Làng Đồi đánh giặc (1976), Mây đầu ô (1986),…
3. Phong cách nghệ thuật
- Là một nghệ sĩ đa tài như: làm thơ, viết văn, vẽ tranh,.. nhưng được biết đến nhiều nhất với tư cách là nhà thơ- hồn thơ của ông đầy cảm hứng lãng mạn, hào hoa, thanh lịch- có khả năng cảm nhận và diễn tả tinh tế, giàu chất thơ mộng
- Thơ của ông có sự kết hợp giữa chất hiện thực và chất lãng mạn cách mạng một cách tài tình
- Thơ của ông bao giờ cũng vút lên nét trẻ trung, yêu đời.
- Tây Tiến là một đơn vị quân đội được thành lập đầu năm 1947, hoạt động ở biên giới Việt- Lào, Quang Dũng là đại đội trưởng.
- Sau hơn một năm hoạt năm hoạt động, đến 1948, Quang Dũng đi nhận nhiệm vụ mới . Nhớ đơn vị cũ, tại Phù Lưu Chanh, ông viết Nhớ Tây Tiến sau đó đổi thành Tây Tiến.
- Được in trong tập “Mây đầu ô”
II. TÁC PHẨM
1. Hoàn cảnh sáng tác
12T1
12T1
Cựu chiến binh Tây Tiến với con đường Tây Tiến mới được đặt tên
12T1
Đoàn Tây Tiến:
Thành lập năm 1947
Thành phần : chủ yếu là TN Hà Nội
Nhiệm vụ : Chặn đánh địch
Địa bàn : miền Tây Bắc
2. Ý nghĩa nhan đề
Được đổi từ “Nhớ Tây Tiến” thành “Tây Tiến”
+ Không lộ mạch thơ.
+Rắn rỏi, hào hùng, gợi hình tượng trung tâm.
3. Cảm hứng chủ đạo
-Cảm hứng lãng mạn
- Cảm hứng bi tráng
⇒ Vẻ đẹp độc đáo, đậm chất sử thi cho bài thơ.
12T1
III. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Bố cục: 4 phần
- Phần 1 (14 câu đầu) : Vẻ đẹp thiên nhiên Tây Bắc và hình tượng người lính Tây Tiến.
- Phần 2 (15- 22) : Những kỉ niệm của tình quân dân thắm thiết và cảnh sông nước miền Tây Bắc thơ mộng.
- Phần 3 (23- 30) : Chân dung người lính Tây Tiến.
- Phần 4 (còn lại) : Lời hẹn ước và sự khẳng định lại nỗi nhớ.
12T1
1. Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong nỗi nhớ trên nền thiên nhiên miền Tây hùng vĩ:

- Câu 1: nhắc tới 2 danh từ – điểm về, nơi đến của nỗi nhớ.
+ Hình ảnh “Sông Mã”: con sông gắn với đời lính => như gợi thức nỗi nhớ ùa về trong tâm hồn nhà thơ.
+ Tây Tiến: Đoàn binh.
+ Ngắt nhịp 4/3.
=> Câu thơ đầu với tiếng gọi đầu tiên là tiếng gọi đồng đội.
- Câu 2: Điệp từ "nhớ” (2 lần), từ láy "chơi vơi”, điệp âm "ơi” ( 3 lần) => Tạo tính nhạc, hình tượng hoá nỗi nhớ.
+ Nhớ rừng núi: Không gian mênh mông của miền Tây.
+ Nhớ “chơi vơi” ( 2 thanh bằng, nhẹ, lan toả) => gợi cảm giác nỗi nhớ vô hình, vô lượng, không thể đo đếm, nhớ mơ hồ, đầy ám ảnh, nỗi nhớ luôn lơ lửng, ăm ắp khôn nguôi.
=> Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ, bài thơ là nỗi nhớ.
“ Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.”
12T1
* Bức tranh thiên nhiên vừa dữ dội, hoang vu, hiểm trở vừa thơ mộng, trữ tình của núi rừng:
“ Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đem hơi
Dốc lên khúc khủy dóc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời!”


- Bức tranh thiên nhiên dữ dội, hoang vu, hiểm trở:
+ BPNT liệt kê nhắc tới một loạt các địa danh ở miền Tây ấn tượng, khó quên trong đời lính.
+ Sương rừng: ở Sài Khao, Mường Lát: tên đất lạ lẫm, gợi 1 vùng xa xôi, hẻo lánh, bản làng, vùng đất người lính đã đi qua.
+ Sương lấp đoàn quân mỏi => Sương rừng mờ ảo, phủ dày đặc che kín như vùi lấp cả đoàn quân/ Màn sương mờ của kỉ niệm – nỗi nhớ thương.
+ Đoàn quân mỏi
=> Gợi một cuộc hành quân dãi dầu đầy gian khổ của những người lính Tây Tiến.

 Nét lãng mạn của hồn thơ Quang Dũng.
Hình ảnh giàu chất hiện thực
G?i cho ta liờn tu?ng t?i hỡnh ?nh do�n quõn Tõy Ti?n di trong l?p suong khúi lung linh, huy?n ?o n?a th?c n?a m?ng c?a r?ng nỳi.
Những miền đất lạ
Sài Khao
Mường Lát
…..
Gợi sự xa xôi, hẻo lánh, hoang dã, nơi đoàn quân Tây Tiến đã đi qua.

Gắn với những kỷ niệm cụ thể.
* Hình ảnh : đoàn quân mỏi hoa về trong đêm hơi
“Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.”
+ Điệp từ ‘dốc’
+ Từ láy tượng hình “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”,“heo hút”
Sự trúc trắc, gập ghềnh rất khó đi.
Húm h?nh, tinh ngh?ch, h?n nhiờn c?a ngu?i lớnh Tõy Ti?n
?
D?c lờn khỳc khu?u d?c tham th?m
Heo hỳt c?n mõy sỳng ng?i tr?i
sự hiểm trở, trùng điệp, cao vút của núi đồi miền Tây .
+ Heo hút cồn mây

- Những từ ngữ giàu giá trị tạo hình: “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “cồn mây”, “súng ngửi trời”  diễn tả thật đắc cảnh núi cao,dốc sâu, vực thẳm.
Độ cao của núi
+ “Súng ngửi trời” nhân hóa  khẳng định chí khí và quyết tâm của người chiến sĩ chiếm lĩnh mọi tầm cao mà đi tới.
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
 Trước thiên nhiên dữ dội người lính Tây Tiến không bị mờ đi mà nổi lên đầy thách thức.
- Nhịp ngắt bẻ đôi
- Hai vế tiểu đối: “Ngàn thước lên cao // ngàn thước xuống”
Vách núi vút lên đổ xuống thẳng đứng: nhìn lên cao chót vót, nhìn xuống sâu thăm thẳm.
 Nguy hiểm tột cùng
 Hình tượng thơ cân xứng hài hòa, cảnh tượng núi rừng hùng vĩ được đặc tả, thể hiện một ngòi bút đầy chất hào khí của nhà thơ - chiến sĩ.
12T1
- Những nếp nhà thấp thoáng mờ nhòa khuất chìm xa xa ẩn hiện trong màn mưa
“Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”
+ Một loạt thanh bằng
 Bức tranh thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ, dữ dội, thử thách lòng quả cảm của người lính Tây Tiến. Tuy vậy họ vẫn hồn nhiên yêu đời.
Tạo cảm giác nhẹ nhàng,diễn tả tâm trạng người lính bình thản trước gian lao
“Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”
* Thiên nhiên hoang dã :
+ “Thác gầm thét”
+ “cọp trêu người”
Nhân hóa
+ “Chiều chiều” rồi đến “đêm đêm”
Thường xuyên đối mặt với nguy hiểm, dữ dội, bí ẩn, hoang vu của rừng thiêng nước độc.
 Đường hành quân gian khổ, nguy hiểm

Hoang sơ, man dại, đầy bí mật
“Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời”
- Cái chết đậm chất bi hùng: Chết trong tư thế đẹp, ôm chắc cây súng trong tay sẵn sàng chiến đấu, không quên nhiệm vụ của người lính.
 Nói giảm nói tránh.
 Vần thơ nói đến cái mất mát, hy sinh nhưng không bi lụy, thảm thương.
“Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”
 Nỗi nhớ da diết về những kỉ niệm êm dịu và ấm áp
+ Cơm lên khói
+ Thơm nếp xôi
Tả thực
Bữa cơm nóng
Hương thơm nếp mới
Mùa em thơm nếp xôi
 Diễn đạt tài hoa
Mùa em
Mùa lúa chín
Mùa nếp thơm
Mùa của tình quân dân
12T1
Bức tranh thiên nhiên hoành tráng, trên đó nổi bật lên hình ảnh chiến sĩ can trường và lạc quan, đang dấn thân vào máu lửa với niềm kiêu hãnh "Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh". Đoạn thơ để lại một dấu ấn đẹp đẽ về thơ ca kháng chiến mà sự thành công là kết hợp hài hòa giữa khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

2. Những kỉ niệm của tình quân dân thắm thiết và cảnh sông nước miền Tây Bắc thơ mộng:
*Bốn câu đầu: Đêm liên hoan văn nghệ đậm tình quân dân:
“Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa
Kìa em xiêm áo tự bao giờ
Khèn lên man điệu nàng e ấp
Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ.”
- “Bừng lên”: gợi cảm giác ấm áp, gợi niềm vui lan tỏa  gợi không khí ấm cúng.
- “Bừng”: ánh sáng của đuốc hoa, của lửa trại sáng bừng lên; cũng còn có nghĩa là tiếng khèn, tiếng hát, tiếng cười tưng bừng rộn rã.
- Tiếng khèn làm ngây ngất lòng người.
Hình ảnh cô sơn nữ trong bộ “xiêm áo” lộng lẫy với dáng
Điệu “e ấp” trong vũ điệu đậm màu sắc rừng núi “man điệu” đã làm những người lính giờ dương như đã hóa thành thi sĩ với hồn thơ trào dâng.
 Cảnh vật và con người như hòa trong men say, tình tứ, ngây ngất, rạo rực. Đọc đoạn thơ ta như lạc vào một thế giới của cái đẹp, thế giới của cõi mơ, của âm nhạc. Trong đoạn thơ, chất thơ, chất nhạc hòa quyện với nhau đến mức khó mà tách bạch được.
* Bốn câu sau:
 Cảnh sông nước Tây Bắc vừa thực vừa mộng: hoang vắng, tĩnh lặng, buồn thi vị.


“Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có nhớ dáng người trên độc mộc
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa”
12T1
- Thời gian: chiều sương.
- Hình ảnh:
+ “Hoa đong đưa” gợi tả “dáng người trên độc mộc” trôi theo thời gian và dòng hoài niệm  gợi lên một vẻ đẹp mơ hồ, thấp thoáng, gần xa, hư ảo trên cái nền “chiều sương ấy”.
 + Dáng người vững chãi trên con thuyền độc mộc giữa dòng nước lũ.
- “Có nhớ”, “có thấy” luyến láy, khắc họa thêm nỗi nhớ: lưu luyến, bồi hồi.
 Ngôn ngữ thơ mộc mạc, giản dị, hồn thơ mang đậm chất lãng mạn, hào hoa.
 Thiên nhiên hoang sơ, nhưng vẫn rất gần gũi gợi bao cảm xúc sâu lắng.


? Hình ?nh tho v?a th?c v?a l�ng m?n: c?nh n�i r?ng mi?n T�y n�n tho, cĩ h?n v� con ngu?i n?i b?t tr�n n?n b?c tranh thi�n nhi�n (v?i d�ng d?ng d?p tr�n con thuy?n). C?nh v� ngu?i hịa h?p, quy?n luy?n, ph?n ph?t trong giĩ, trong suong.

? Do?n tho cho ta th?y c�i nhìn tinh t?, n�t b�t m?m m?i, t�i hoa; tình y�u m?n v� g?n bĩ s�u n?ng v?i c?nh v� ngu?i mi?n T�y c?a nh� tho Quang Dung.
3. Hình tượng người lính Tây Tiến bi thương, hào hùng, lãng mạn:
Không mọc tóc
Quân xanh màu lá
Cuộc sống gian khổ, bệnh tật
Hiện thực tột cùng cơ cực
><
Dữ oai hùm
Mắt trừng
Sức mạnh tinh thần oai phong lẫm liệt
Khí phách anh hùng, dũng cảm
 Chân dung người lính vừa chân thực vừa hào hùng.
12T1
- Tâm hồn: “ Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”  Nét hào hoa, đa tình của những chàng trai Hà thành.
- Ý chí: “ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”  Sẵn sàng dâng hiến cả sự sống, tuổi trẻ cho Tổ quốc.
- Cái chết: “mồ viễn xứ”, “về đất”  Người lính hy sinh là trở về với đất mẹ, nhẹ nhàng đi vào cõi chết.
 Tấm lòng luôn hướng về tổ quốc, hướng về thủ đô. Người lính dẫu ở nơi biên cương hay viễn xứ xa xôi mà lòng lúc nào cũng hướng về Hà Nội, về quê hương.
-“Khúc độc hành”: giọng thơ trầm buồn như khúc nhạc tiễn đưa các anh.
 Hình ảnh người lính mang đậm chất bi tráng.
Các thủ pháp:nói giảm (về đất), nói quá (áo bào), dùng ngôn ngữ Hán Việt (mồ viễn xứ), giọng thơ trầm hùng bi tráng  ca ngợi sự hy sinh cao cả mà bình dị, thầm lặng cuả người lính Tây Tiến – Sự hi sinh đã trở thành bất tử.
 Đọan thơ dựng lại chân thời, sinh động hình tượng người lính Tây Tiến hào hoa, lãng mạn, lẫm liệt, oai hùng.

4. Lời thề son sắt :
- Nhịp thơ chậm, giọng thơ buồn, nhưng linh hồn của đoạn thơ vẫn toát lên vẻ hào hùng .
- Cái tinh thần một đi không trở lại : “Người đi không hẹn ước”.
- Tình cảm gắn bó của những người lính Tây Tiến và cũng là của tác giả đối với đồng đội : “Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”.
“Tây Tiến người đi không hẹn ước
Đường lên thăm thẳm một chia phôi
Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy
Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi.”
12T1
IV. TỔNG KẾT:

1.Nội dung:
- Bài thơ đã tái hiện được vẻ hùng vĩ, hoang dại, nguyên sơ nhưng cũng không kém phần thơ mộng của núi rừng Tây Bắc. Qua đó thể hiện nỗi nhớ da diết của nhà thơ đối với đơn vị Tây Tiến: Nhớ những chặng đường hành quân với bao gian khổ , thiếu thốn, hi sinh mất mát mà vẫn có nhiều kỉ niệm đẹp, thú vị, ấm áp; nhớ những đồng đội Tây Tiến anh hùng…
- Khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến hào hùng, hào hoa và vẻ đẹp hùng vĩ thơ mộng của thiên nhiên miền Tây tổ quốc.
-> Ta thấy tình yêu thiên nhiên, sự gắn bó máu thịt với đoàn binh Tây Tiến của tác giả Quang Dũng.
=> Chất lãng mạn bi tráng là vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người lính cách mạng trong thơ Quang Dũng
2. Nghệ thuật:

- Những sáng tạo nghệ thuật của Quang Dũng với bút pháp tạo hình đa dạng đã dựng nên bức tranh thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ, thơ mộng và hình ảnh của người lính Tây Tiến với những đường nét khỏe khoắn, mạnh mẽ.
- Với ngôn ngữ vừa quen thuộc vừa độc đáo, vừa có nét cổ kính, vừa mới lạ, bút pháp lãng mạn kết hợp với tinh thần bi tráng tạo nên giọng điệu riêng cho thơ Quang Dũng.
1
2
3
4
1
2
3
4
*
Câu 1. ( 7 chữ cái )Bài thơ Tây Tiến được in trong tập thơ này?
Câu 2. ( 14 chữ cái )Điền vào dấu ( ... ) :Quang Dũng là nhà thơ của ...
Câu 3. ( 13 chữ cái ) Vẻ đẹp nổi bật của hồn thơ Quang Dũng?
Câu 4. ( 8 chữ cái )Tên một địa danh trong bài thơ Tây Tiến?
.( 7 chữ cái )Đây là một tính từ thể hiện cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ?
ĐB
ĐI TÌM ẨN SỐ
12T1
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE!
nguon VI OLET