ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ I (2021-2022)
LÝ THUYẾT
Bài 1: Chuyển động cơ học
1.Khi nào thì vật chuyển động? Khi nào thì vật đứng yên? Cho ví dụ.
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
Ví dụ: Tài xế chuyển động so với cây cối bên đường.
Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
Ví dụ: Tài xế đứng yên so với ô tô.
Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối? Cho ví dụ.
Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Ví dụ: Người tài xế chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.
Bài 2: Vận tốc.
1) Vận tốc là gì? Độ lớn của vật tốc cho biết điều gì và được xác định như thế nào?
- Quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
2) Viết công thức tính vận tốc.
- Công thức tính vận tốc : v  Trong đó v : Vận tốc (m/s, km/h)
s : Quãng đường đi được (m, km)
t : Thời gian đi hết quãng đường (s, h)
3) Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đại lượng nào? Nêu đơn vị của vận tốc.
- Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị của vận tốc thường là là m/s và km/h.
4) Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết điều gì?
- Vận tốc của một ô tô là 36km/h cho biết mỗi giờ ôtô đi được 36km.
Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều.
1) Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Cho vd
- Chuyển động đều là chuyển động mà vật tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: xe gắn máy khi chạy ổn định.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vật tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
Bài 4: Biểu diễn lực
1) Tại sao lực là một đại lượng vectơ?
- Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng vectơ.
Véctơ lực ( F ) ; Cường độ lực ( F )
2) Nêu cách biểu diễn lực vectơ lực. Kí hiệu vectơ lực.
- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên trong đó:
+ Gốc mũi tên là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều của mũi tên trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài của mũi tên biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính.
Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ ?
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có độ lớn bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Ví dụ: Quyển sách đặt nằm yên trên bàn chịu tác dụng của hai lực cân bằng là trọng lực và lực nâng của bàn.





2.Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a) Vật đang đứng yên?
b) Vật đang chuyển động?
- Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
a) Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên 
b) Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
2) Tại sao, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột khi có lực tác dụng?
- Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột khi có lực tác dụng vì mọi vật đều có quán tính.
Bài 6: Lực ma sát.
1) Trình bày lực ma sát trượt, ma sát lăn, lực ma sát nghỉ. Mỗi trường hợp cho một ví dụ.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bóp nhẹ phanh thì vành bánh chuyển động chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh là
nguon VI OLET