SỰ ĐIỆN LI
Bài 1:
CHƯƠNG 1:
1. Thí nghiệm
Cùng xem các thí nghiệm sau nhé
I. Hiện tượng điện li
Nước cất
Dd saccarozơ
Dd NaCl
Dd CH3COOH
Dd HCl
Dd NaOH
NaCl rắn khan
Nước cất H2O không làm đèn sáng lên
H2O không dẫn điện
Dd NaCl, dd HCl, dd NaOH làm bóng đèn sáng lên
Dd NaCl, dd HCl, dd NaOH dẫn điện được
Dd C12H22O11, NaCl rắn khan không làm đèn sáng lên
Dd C12H22O11, NaCl rắn khan không dẫn điện
Dd giấm ăn CH3COOH làm bóng đèn sáng lên (yếu)
Dd giấm ăn CH3COOH dẫn điện được
Nhận xét kết quả thí nghiệm
 Kết luận:
Các dung dịch axit, bazơ, muối: đều dẫn điện
2. Nguyên nhân tính dẫn điện các dd axit, dd bazơ và dd muối trong nước
Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch dẫn điện được.
* Sự điện li: là quá trình ............ các chất trong

* Chất điện li: là những chất tan trong ...........hoặc ở trạng thái .................... phân li ra .....
phân li
nước ra ion
nước
nóng chảy
ion
Vd: Dung dịch NaCl; HCl; NaOH....
* Chất không điện li: là những chất tan trong ........... .................... phân li ra .....
nước
ion
nhưng không
Vd: Dung dịch saccarozơ; ancol etylic; glixerol....
- Bazơ:
- Muối:
Vd
 
Vd
 
Vd: Tính [Na+], [CO32-] trong dung dịch Na2CO3 0,1M ?
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
O,1
O,2
O,1M
- Axit:
 
CH3COOH H+ + CH3COO-
NH4OH NH4 + + OH-
CaSO4 Ca2+ + SO42-
Bảng tính tan: SGK bìa cuối
Bài tập
Câu 1: Viết phương trình điện li của các chất sau:
NaCl → Na+ + Cl- 
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
NaOH → Na+ + OH- 
Mg(NO3)2 → Mg2+ + 2NO3-
(NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43- 
AgNO3 → Ag+ + NO3-
HNO3 → H+ + NO3-
CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+
Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3–
NH4Cl → NH4+ + Cl–
Na2S → 2Na+ + S2-
CH3COONa → CH3COO– + Na+
NaHCO3 → Na+ + HCO3–
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3–
Na3PO4 → 3Na+ + PO43-
Phiếu học tập
Câu 2: Các chất dẫn điện là
A. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
B. dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.
C. KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
D. Khí HCl, khí NO, khí O3.
Câu 3: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ?
A. H+, CH3COO-. B. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
C. H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
CHÚC CÁC EM LUÔN VUI, KHỎE VÀ HỌC TỐT!
MỘT SỐ LƯU Ý
* CT biểu diễn quan hệ giữa CM và C%:
* Phương pháp:
* Khối lượng rắn =
C% =
CM M
10 D
Bảo toàn điện tích
Tổng số mol điện tích (+) = Tổng số mol điện tích (-)
khối lượng ion dương +
khối lượng ion âm
nguon VI OLET