Ví dụ : Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. C (IV) và Oxi (II)
b. Ca (II) và (NO3) (I)

b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị
x = b = b’
y = a = a’
a b
AxBy
x.a = y.b
Các bước lập CTHH :
- Bước 1: Đặt công thức tổng quát dạng:
- Bước 2: Theo QTHT ta có :
- Bước 3 : Lập tỉ lệ :
- Bước 4: Viết CTHH đúng của hợp chất
Bài tập 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi :
C (II) và O (II)
Al (III) và Cl (I)
c. Ca (II) và (PO4) (III)
d. Fe (III) và (OH) (I)
Bài tập 2: Cho các CTHH sau: MgCl
NaCO3 CO
Al(OH)2 FeO
CaCl2 NaO2
Zn2O2 K(SO4)2
Hãy chỉ ra CTHH nào sai và sửa lại cho đúng
MgCl
II
I
MgCl2
Bài tập 3: Trong các CTHH sau, công thức nào đúng với hóa tri (IV) của N:
A. NO C. NO2
B. N2O3 D. N2O
Bài tập 4: Hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức sau:
A. BaPO4 C. Ba3PO4
B. Ba2PO4 D. Ba3(PO4)2
Biết Ba (II) và (PO4) (III)
Bài tập 5: Hợp chất của X với O là X2O3 và hợp chất của C với Y là CY4. Vậy CTHH đúng của X và Y là:
A. XY C. X2Y4
B. XY3 D. XY2
Bài tập 6: Hợp chất A của H với nhóm XOy (có hóa trị (III)). Biết PTK A bằng 98, trong A nguyên tố O chiếm 65,31% về khối lượng của hợp chất.
Xác định y và tìm nguyên tố X.
Viết công thức hóa học của hợp chất A.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các kiến thức về CTHH của đơn chất, hợp chất, cách xác định hóa trị và lập CTHH.
 Vận dụng làm bài tập: 4,5 SGK trang 38
- Ghi nhớ đúng hóa trị các nguyên tố, nhóm nguyên tử.
- Ghi nhớ các bước lập CTHH khi biết hóa trị
nguon VI OLET