GV: HOÀNG MINH ĐỨC
TRUNG TÂM GDNN-GDTX HUYỆN VĂN GIAN G
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
Lịch sử tìm ra nguyên tố photpho
Năm 1669 – Brantơ (Hering Brandt ) là một nhà buôn người Đức ông tiến hành thí nghiệm như sau: cho cát, đá vôi, than củi trộn cùng nước tiểu rồi cho vào bình kín đem nung. Một điều làm ông rất ngạc nhiên, trên thành bình xuất hiện một chất phát ra ánh sáng màu xanh lục trong căn phòng tối, ánh sáng màu lục “ ma quoái” này chính là Photpho trắng.
TIẾT 16: BÀI 10: PHOT PHO
Nội dung bài học
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hóa học
IV. Ứng dụng
V. Trạng thái tự nhiên
VI. Sản xuất
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Cấu hình electron:
- Vị trí của P trong bảng tuần hoàn:
Photpho ở ô thứ 15, Chu kỳ 3, nhóm VA
- Trong hợp chất P: có hóa trị 5 do lớp ngoài cùng có 5 e hoặc hóa trị 3.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
P – tồn tại một số dạng thù hình, trong đó quan trọng nhất
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nêu sự khác nhau về tính chất vật lí của 2 dạng thù hình của P ?
Chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng
Chất bột, màu đỏ
Không tan trong các dung môi thông thường
Rất độc và gây bỏng nặng khi rơi vào da – không bền
Không độc -
bền ở điều kiện thường
Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối
Không phát quang trong bóng tối
Không tan trong nước
Tan trong một số dung môi hữu cơ…
P đỏ
Hơi P
P trắng
t o không có kk
làm lạnh
250oC, không có kk
SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA GIỮA P (đỏ) VÀ P (trắng)
Chú ý: Bảo quản P trắng: Ngâm trong nước.

PH3, P, P2O3, H3PO4
-3
0
+3
+5
Xác định số oxi hóa của P trong các hợp chất sau ?
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC








-3 0 +3 +5
Tính oxi hoá
Tính khử
P
P thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Chú ý: P trắng họat động hơn Pđỏ.
1. Tính oxi hoá:
0 -3

( Canxi photphua )

0 -3
(kẽm photphua)
Photphin rất độc
Tên của muối = tên kim loại + photphua
Khi tác dụng với phi kim hoạt động
Thuốc chuột: Zn3P2
Sau khi chuột ăn Zn3P2 bị thủy phân rất mạnh, hàm lượng nước trong cơ thể chuột giảm, nó khát và đi tìm nước. Càng nhiều nước đưa vào trong cơ thể thì PH3 thoát ra càng nhiều, chuột càng nhanh chết. Nếu không có nước, chuột lâu chết hơn


2. Tính Khử
Khi tác dụng với một số phi kim hoạt động O2,halogen, S..
0 +3
(diphotpho trioxit)

0 +5


(diphotpho pentaoxit)
Dư oxi
Thiếu oxi

0 +5


(photpho pentaclorua)

0 +3

(photpho triclorua)
Thiếu clo
Dư clo
Phản ứng giữa: P và khí Clo ( trường hợp thiếu clo và dư clo)
IV. ỨNG DỤNG
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
* Không gặp photpho ở trạng thái tự do
* Hai khoáng vật chính của photpho:
Photpho có trong xương, bắp, tế bào não,…
Photpho có rong protein thực vật
Lập loè ngọn lửa ma chơi
Tiếng oan văng vẳng tối trời càng thương.
Hiện tượng “ma trơi”
Tại các nghĩa địa, khi xác chết bị thối rữa do vi sinh vật hoạt động, ở não người chứa lượng photpho được giải phóng dưới dạng photphin PH3 có lẫn P2H4. Điphotphin là chất lỏng, dễ bay hơi và tự bốc cháy ngòai không khí ở nhiệt độ thường làm cho PH3 cháy tạo ra P4H10 và H2O:
2P2H4 + 7O2 ----> 2P2O5 + 4H2O + Q (1)
Nhờ nhiệt Q tỏa ra ở phản ứng (1) mà:
2PH3 + 4O2 ----> P2O5 + 3H2O + Q` (2)
Các pư (1) và (2) tỏa ra năng lượng dưới dạng ánh sáng. Do đó khi cháy hỗn hợp (PH3 và P2H4) có hình ngọn lửa vàng sáng, bay là là di động trên mặt đất, lúc ẩn lúc hiện mà người ta gọi đó là "ma trơi". Hiện tượng này thường gặp ở các nghĩa địa khi trời mưa có gió nhẹ.
VI. SẢN XUẤT
=> Nung: quặng photphorit (hoặc apatit), cát, than cốc ở 12000C trong lò điện=> P trắng
củng cố
Câu 1: Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau?
Đúng
Sai
Sai
Sai
Đúng
Sai
Câu 2: Điều khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Photpho chỉ có tính oxi hóa.
B. Photpho chỉ có tính khử.
C. Photpho có tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu.
D. Photpho vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Câu 3: Từ gồm 6 chữ cái là tên một loại quặng có chứa photpho ?
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Câu 4: Quặng apatit có công thức

A. Ca3(PO4)2
B. 3Ca3(PO4)2.CaF2
C. CaCO3.MgCO3
D. Fe3O4
Câu 5: Cho phương trình phản ứng:

P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O.
Vai trò của photpho là
0
+5
DẶN DÒ
1. Học bài và làm các bài tập 1,2 trong SGK trang 49 hóa học lớp 11.
2. Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
THANK YOU !
TRUNG TÂM GDNN-GDTX HUYỆN VĂN GIAN G
nguon VI OLET