ÔN TẬP
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô, nhóm, chu kỳ.

B. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron, tính chất của các nguyên tố hoá học.

C. Ý nghĩa của BTH
CẤU TẠO
A. BẢNG TUẦN HOÀN.
NGUYÊN TẮC SẮP XẾP
Ô
CHU KÌ
NHÓM
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào ?
37
Rb
[Kr]5s1
Số hiệu nguyên tử
Số lớp electron?
Số electron lớp ngoài cùng?
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ
TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là chu kì.
3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột, gọi là nhóm.
“Electron hóa trị = e lớp ngoài cùng + e phân lớp d chưa
bão hòa”
VD : 3s23p2  4 e hóa trị
3d64s2  8e hóa trị
3d104s2  2e hóa trị
II. CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên tố
STT Ô = Số hiệu nguyên tử (Z) = p =e
Khái niệm : Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
SỐ THỨ TỰ CHU KÌ = SỐ LỚP ELECTRON
- Mỗi chu kì đều bắt đầu bằng 1 kim loại kiềm, kết thúc là khí hiếm ( trừ chu kì 1 và 7)
2. Chu kỳ
II. CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CHU KÌ NHỎ
CHU KÌ LỚN
II. CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
Khái niệm : Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
3. Nhóm nguyên tố
Số thứ tự nhóm = số e hóa trị (trừ hai cột cuối nhóm VIIIB)
II. CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
Có 18 cột chia thành 16 nhóm:
8 nhóm A (8 cột ) đánh số từ IA – VIIIA)
8 nhóm B (10 cột đánh số từ IB – VIIIB mỗi nhóm là 1 cột riêng nhóm VIIIB có 3 cột.
+ Khối nguyên tố s: Nhóm IA, IIA
+ Khối nguyên tố p: Nhóm IIIA→VIIIA
+ Khối nguyên tố d: Nhóm IB→VIIIB
+ Khối nguyên tố f: Hai hàng cuối là họ lantan, họ actini
B. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron, tính chất của các nguyên tố hoá học.
I. Sự biến đổi tính chất trong một chu kỳ
Chu kì
Nhóm
Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần
11Na
12Mg
13Al
14Si
15P
16S
17Cl
Tính k.loại
Tính p.kim
Na  Mg  Al
Na  Mg  Al
Si  P  S  Cl
B.SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Chu kì
Nhóm
Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
Na  Mg  Al
Tính kim loại Li  Na  K  Rb  Cs
Tính phi kim F  Cl  Br  I
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
II. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm
Chu kì
Nhóm
Tính k.loaị giảm dần, tính p.kim tăng dần
Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
Na  Mg  Al
Chiều giảm bán kính nguyên tử
Chiều tăng bán kính nguyên tử
GIÁ TRỊ ĐỘ ÂM ĐIỆN TĂNG DẦN
GIÁ TRỊ ĐỘ ÂM ĐIỆN GIẢM DẦN
Nguyên nhân của sự biến đổi
tuần hoàn tính chất
của các nguyên tố ?
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố
Chu kì
Nhóm
2s1
2s2
2s22p1
2s22p2
2s22p3
2s22p4
2s22p5
2s22p6
3s1
3s2
3s23p1
3s23p2
3s23p3
3s23p4
3s23p5
3s23p6
4s1
4s2
4s24p1
4s24p2
4s24p3
4s24p4
4s24p5
4s24p6
5s1
5s2
5s25p1
5s25p2
5s25p3
5s25p4
5s25p5
5s25p6
6s1
6s2
6s26p1
6s26p2
6s26p3
6s26p4
6s26p5
6s26p6
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
IV. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
Chu kì
Nhóm
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
IV. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron
Chu kì
Nhóm
Tính k.loaị giảm dần, tính p.kim tăng dần
Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
Na  Mg  Al
Chiều giảm bán kính nguyên tử
Chiều tăng bán kính nguyên tử
GIÁ TRỊ ĐỘ ÂM ĐIỆN TĂNG DẦN
GIÁ TRỊ ĐỘ ÂM ĐIỆN GIẢM DẦN
Nguyên nhân của sự biến đổi
tuần hoàn tính chất
của các nguyên tố ?
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi
ĐTHN tăng dần là nguyên nhân của sự biến
đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố
Text in here
Vị trí của một nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
STT của nguyên tố
Số thứ tự của chu kỳ
Số thứ tự của nhóm A
Cấu tạo nguyên tử

- Số proton, số electron
Số lớp electron
Số electron lớp ngoài cùng
C. í nghia c?a BTH
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
II.QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Vị trí của một nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
Tính kim loại, phi kim
Hóa trị cao nhất với oxi
Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro
Công thức oxit cao nhất
Công thức hợp chất khí với hiđro
Công thức của hiđroxit và tính axit hay bazơ của chúng
QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ
Tính kim loại:
Tính phi kim:
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi
Hóa trị trong hợp chất khí với hidro
CT oxit cao nhất
CT hợp chất khí với hidro
Công thức hidroxit tương ứng
( tính axit hay bazơ của chúng)
Kim loại nằm ở nhóm: IA, IIA, IIIA (trừ Hidro và Bo)
Phi kim nằm ở nhóm: VA, VIA, VIIA (trừ Sb, Bi, Po)
= STT nhóm A
= 8 – STT nhóm A (hóa trị với hidro 4)
R2On (với n là số nhóm)
RH8-số nhóm
+ Hidroxit kim loại: M(OH)n có tính bazơ
VD: NaOH, Mg(OH)2
+ Hidroxit phi kim: (Hidro + gốc axit)
có tính axit VD: H2SO4, H3PO4
Lưu ý: Al(OH)3 ; Zn(OH)2…
là những hidroxit lưỡng tính
Biết vị trí của một nguyên tố ta có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó:
Trong chu kì 3: gồm có P, Si, S
Sắp xếp theo chiều tăng của Z
dãy Si, P, S có tính phi kim tăng dần
P có tính phi kim yếu hơn S
nhưng mạnh hơn Si
Trong nhóm VA : gồm có P, N, As
Sắp xếp theo chiều tăng của Z
dãy N, P, As có tính phi kim giảm dần
P có tính phi kim yếu hơn N
nhưng mạnh hơn As
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN
VD: So sánh tính chất hóa học của P(z=15) với Si(z=14) và S(z=16), với N(z=7) và As(z=33).
B�I T?P C?NG C?
Câu 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có số thứ tự chu kì bằng:
A. Số lớp electron B. Số hiệu nguyên tử
C. Số e lớp ngoài cùng D. Số e hoá trị
Câu 2: Các nguyên tố nhóm A trong BTH là:
A. Các nguyên tố p B. Các nguyên tố s
C. Các nguyên tố d và f D. Các nguyên tố s và p
Câu 3: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn có đặc điểm nào chung ?
A. Số e lớp ngoài cùng B. Số nơtron
C. Số lớp electron D. Số electron
A
D
A
Câu 4: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lặp lại giống như chu kì trước là do:
A. Sự lặp lại t/c hóa học của các ngtố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. Sự lặp lại t/c kim loại của các ngtố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. Sự lặp lại t/c phi kim của các ngtố ở chu kì sau so với chu kì trước.
D. Sự lặp lại cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng của chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 5: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng dần của ĐTHN
B. Giảm theo chiều tăng dần của ĐTHN
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim
D. Cả B và C đều đúng
Câu 6: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng của ĐTHN
B. Giảm theo chiều tăng của ĐTHN
C. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại
D. Cả A và C đều đúng
D
D
D
Câu 7: Điều khẳng định nào sau đây không đúng ? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, thì:
A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần
B. Tính phi kim của các nguyên tố tố giảm dần.
C. Tính bazơ của các hiđroxit tương ứng tăng dần
D. Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần
Câu 8: Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là:
A. Không thay đổi B. Tăng dần
C. Không xác định D. Giảm dần
Câu 9: Đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ?
A. Bán kính nguyên tử B. Nguyên tử khối
C. Tính kim loại, tính phi kim D. Hoá trị cao nhất với oxi
D
B
B
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 12. Vậy X thuộc:
A. Chu kì 2, nhóm III B. Chu kì 3, nhóm II
C. Chu kì 3, nhóm IIA D. Chu kì 2, nhóm IIA
Câu 11: Nguyên tố canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về nguyên tố canxi là sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton
B. Số electron ở vỏ nguyên tử canxi là 20
C. Canxi là một phi kim
D. Vỏ nguyên tử của canxi có 4 lớp electron và lớp electron ngoài cùng là 2 electron.
Câu 12: Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s1 có vị trí trong bảng tuần hoàn là:
A. Nhóm IIIA, chu kì 1 B. Nhóm IIA, chu kì 6
C. Nhóm IA, chu kì 4 D. Nhóm IA, chu kì 3
Câu 14: Nguyên tố hoá học X thuộc chu kỳ 3 nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p53s23p3
C. 1s22s22p63s23p2 D. 1s22s22p63s23p3
C
C
D
D
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4. R có công thức oxit cao nhất:
A. RO3 B. R2O3 C. RO2 D. R2O
Câu 16: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức là RH4. Oxit cao nhất của R chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. 12C B. 207Pb C. 119Sn D. 28Si
Câu 17: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3 ?
A. 15P B. 12Mg C. 14Si D. 13Al
Câu 18: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 16. Công thức hợp chất khí với hidro và công thức oxit cao nhất của X là:
A. RH6 và R2O6 B. RH3 và R2O3
C. RH2 và RO6 D. H2R và RO3
Câu 19: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất của nó với hiđro trong đó R chiếm 91,18 % về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Antimon
A
D
D
D
B
Câu 20: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần
A. Na, Mg, Al, K
B. Al, K, Na, Mg
C. K, Na, Mg, Al
D. K, Mg, Al, Na
Câu 22: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần
A. P, N, As, O, F
B. As, P, N, O, F
C. P, As, N, O, F
D. N, P, As, O, F
C
Câu 21 : Hãy cho biết hiđroxit nào sau đây: NaOH, Mg(OH)2, KOH, Al(OH)3 có tính bazơ mạnh nhất
A. NaOH
B. Al(OH)3
C. Mg(OH)2
D. KOH
Câu 23 Hãy cho biết hiđroxit nào sau đây: H2CO3, H2SiO3, H2SO4, H3PO4 có tính axit mạnh nhất
A. H2CO3
B. H2SiO3
C. H2SO4
D. H3PO4
D
C
C
Câu 24:
Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng
với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở đktc)
Xác định kim loại đó.
Số mol H2 = 0,336/22,4= 0,015 mol
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
0,015 mol 0,015 mol
M của KL = 0,6/0,015= 40
Đó là Canxi
Câu 25:
Khi cho 7,8 g một kim loại nhóm IA tác dụng
với nước tạo ra 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)
Xác định kim loại đó. (BT tương tự).
Số mol H2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Pứ : 2M + 2H2O → 2MOH + H2↑
Theo pt : 2 mol 1 mol
Theo đề :n = 0,2 mol 0,1 mol
MM = m/n = 7,8/0,2 = 39. Đó là Kali (K).
nguon VI OLET