Tiết 13 : Ảnh hưởng cuả môi trường
lên sự biểu hiện cuả gen
I.MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Gen (ADN)
Sự biểu hiện cuả gen qua nhiều bước nên có thể
bị nhiều yếu tố môi trường (bên trong và bên
ngoài cơ thể) chi phối
mARN
Prôtêin
Tính trạng
II.SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
VD 1: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn
thân , ngoại trừ các đầu mút cuả cơ thể như tai, bàn chân,
đuôi và mõm có màu lông đen
Toàn thân lông trắng
Tai, bàn chân, đuôi, mõm lông đen
TNCM: Cạo lông trắng trên lưng + buộc đá lạnh
KQ: Ở lưng lông mọc có màu đen
TB ở đầu mút cơ thể t0 thấp
T/h mêlanin  Lông đen
TB ở vùng thân có t0 cao ko T/h MelaninLông trắng
VD 2: Các cây cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa khác nhau
tuỳ thuộc vào độ pH cuả đất
+ Nếu phát hiện sớm và thực hiện chế độ ăn kiêng thức ăn chứa phêninalalin trẻ em có thể phát triển bình thường
KẾT LUẬN:
- P không truyền cho con 1 kiểu hình cụ thể mà truyền kiểu gen
- Kiểu hình là kết quả cuả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
VD 3: Ở người, bệnh phênikêtô niệu do gen lặn nằm trên NST thường quy định
+ Nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời trẻ em
bị bệnh sẽ thiểu năng trí tuệ và một loạt những rối loạn khác
Các yếu tố ảnh hưởng đến biểu hiện kiểu hình
+ Yếu tố bên ngoài: Nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn …
+ Yếu tố bên trong: Kiểu gen với nhau, gen trong nhân và gen ngoài nhân
Kiểu gen 1
MT 1  KH 1
MT 2  KH 2
MT 3  KH 3
MT n  KH n
Mức phản ứng
III.MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN:
1. Khái niệm:
Giống lúa DR2 (KG)
Giống lúa DR2 (KG)
Nhà A
Chăm sóc tốt( MT1)
NS 3,5 tạ/ sào( KH1)
Nhà B
Chăm sóc bình thường ( MT2)
NS 2,5 tạ/ sào( KH2)
Nhà C
Chăm sóc kém ( MT3)
NS 1,5 tạ/ sào( KH3)
7
1. Khái niệm:
- Là tập hợp các kiểu hình cuả cùng một kiểu gen
tương ứng với các môi trường khác nhau
- Có 2 loại :
+ Mức phản ứng hẹp: là những tính trạng về chất lượng (tỉ lệ bơ trong sữa, tỉ lệ nạc của thịt..)
+ Mức phản ứng rộng: là những tính trạng về số lượng (năng suất, khối lượng, tốc độ sinh trưởng...)
2. Đặc điểm:
- Do KG quy định, di truyền được
10

Trong sản xuất muốn đạt được năng suất cao thì phải
chú ý đến vấn đề gì?
Giống tốt
+
Kĩ thuật
sản xuất tốt

Năng suất cao
Tại sao các nhà khoa học lại khuyên nông dân không nên chỉ trồng một giống luá duy nhất (cho dù là giống lúa có năng suất cao) trên một diện tích rộng trong một vụ mùa?
III. Thường biến ( sự mềm dẻo của kiểu hình)
Khái niệm thường biến:
Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời sống cá thể do ảnh hưởng của điều kiện môi trường
2. Đặc điểm :
- Biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định
không di truyền
- Có lợi cho SV
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
Cây rụng lá và ra lá non
Gấu Bắc Cực
Ý nghĩa:
Thường biến giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi cuả môi trường

Câu 1: Kiểu hình được tạo thành là :
A. do kiểu gen quy định hoàn toàn
B. do điều kiện môi trường tác động
C. kết quả cuả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D. do các yếu tố cuả môi trường bên trong cơ thể quyết định
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng về mức phản ứng:
A. Mức phản ứng do kiểu gen cuả cơ thể quy định
B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình cuả cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
D. Mức phản ứng không di truyền được
Câu 3: Hiện tượng nào dưới đây không phải là thường biến:
A. Một số loài thú thay đổi màu sắc và độ dày cuả bộ lông theo muà
Cây sồi rụng lá vào cuối muà thu và ra lá non
vào mùa xuân
C. người bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng
D. số lượng hồng cầu trong máu cuả người tăng lên khi đi lên núi cao
Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp, yếu tố
“ giống - kĩ thuật sản xuất- năng suất” tương ứng với:

A. Kiểu gen- kiểu hình- môi trường
B. Kiểu gen- môi trường- kiểu hình
C. Kiểu hình- môi trường- kiểu gen
D. Kiểu hình- kiểu gen-môi trường
nguon VI OLET