PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HUYỆN KRÔNG PẮC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN
Giáo viên: Bùi Thị Lệ Thu
Giáo viên: Bùi Thị Lệ Thu
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ MÔN HOÁ HỌC HÔM NAY
2
1.Thí nghiệm:
Quan sát thí nghiệm trả lời các câu hỏi sau:
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
- Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân có thay đổi không?
(xem phim)
TiẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1.Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
- Dấu hiệu: Thấy có chất kết tủa màu trắng ( Bari sunfat) xuất hiện.
Em hãy cho biết
tên chất tham gia,
chất sản phẩm
của phản ứng này?
Viết phương trình chữ của phản ứng?
- Chất tham gia: Bari clorua (BaCl2) và Natri sunfat (Na2SO4).
- Chất sản phẩm: Bari sunfat (BaSO4) và Natri clorua (NaCl).
-Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra?
TiẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


2. Định luật:
Gọi (m) là khối lượng.
Hãy viết công thức biểu diễn mối
quan hệ về khối lượng của các
chất trước và sau phản ứng?
mBariclorua
mNatrisunfat
mBariSunfat
mNatriClorua
+
+
=

Tổng mchất tham gia
Tổng m chất sản phẩm
=
1. Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
a. Nội dung: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Dựa vào công thức khối
lượng này em hãy phát biểu
nội dung của định luật?
-Khối lượng của cốc đựng hai ống nghiệm trên bàn cân trước và sau phản ứng như thế nào?
TiẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hai nhà khoa học Lômônôxốp ( người Nga ) và Lavoađiê ( người Pháp ) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng .
Bản chất
của phản ứng
Hoá học này
là gì?
Vậy định luật
được giải thích
như thế nào?
Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và
sau phản ứng có thay đổi không?
1.Thí nghiệm:
2. Định luật:
a. Nội dung
b. Giải thích
TiẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của mỗi nguyên tử không đổi vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
a. Nội dung
b. Giải thích: (SGK)
TiẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
3. Áp dụng:
A
+
B

C
+
D
mA
+
mB
=
mC
+
mD
mC
=
(mA
+
mB)
-
mD
* Trong một phản ứng hóa học có (n) chất (chất tham gia và chất sản phẩm) nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết
công thức về khối lượng cho phản ứng trên ?
TiẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài tập áp dụng:
Dung dịch natriclorua(NaCl) phản ứng với dung dịch Bạc nitrat (AgNO3) theo sơ đồ phản ứng sau:
Natriclorua
+ Bạc nitrat
Bạc clorua
+ Natrinitrat
Cho biết khối lượng của Natriclorua (NaCl) là 5,85g khối lượng của các sản phẩm Bạc clorua (AgCl) và natrinitrat (NaNO3) lần lượt là 14,35g và 8,5g.
Hãy tính khối lượng của Bạc nitrat đã phản ứng?
Bài giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mNaCl +
mAgNO3 =
mAgCl
+ mNaNO3
mAgNO3 =
(mAgCl
+ mNaNO3)
-
m NaCl
(14,35
+ 8,5)
-
5,85
=
17(g)
=
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Khi phân hủy 10g canxicacbonat thu được 4,4g khí cacbonđioxit và m (g) canxioxit. m là:
A. 56g
B. 5,6g
C. 14,4g
D.Không xác định được
Câu 2 : Khi nung một miếng đồng (Cu) trong không khí sau một thời gian khối lượng miếng đồng như thế nào?
A.Tăng
B.Giảm
C.Không thay đổi
D.Không xác định được
B
A
- Học bài.
- Làm bài tập : 2,3 trang54 SGK.
- Đọc trước bài: Phương trình hoá học
Xin chân thành cảm ơn
BGH và đồng nghiệp đã
giúp đỡ tôi hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Chúc các em học tập tốt.
Giáo viên biên soạn :
Bùi Thị Lệ Thu
Trường THCS Nguyễn Viết Xuân
Huyện Krôngpăk- Đăklăk
nguon VI OLET