HS1: Cho S(Z=16),Mg(Z=12),
a.Viết cấu hình e
.b.xác định kim loại,phi kim hay khí hiếm.
c.Viết công thức oxit cao nhất.
d.viết công thức hợp chất với Hidrô.
HS 2: Al(Z=13),Cl(Z=17)
a.Viết cấu hình e.
b.xác định kim loại,phi kim hay khí hiếm.
c.Viết công thức oxit cao nhất.
d.viết công thức hợp chất với Hidrô
Chương III: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 16: KHÁI NIÊM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC LIÊN KẾT ION

I.KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC:
1.KHÁI NIỆM:
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
2.Qui tắc bát tử:
Nguyên tử các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình e vững bền của khí hiếm với 8e ở lớp ngoài cùng.
II. Liên Kết Ion:
1.Sự hình thành ion:
a.Ion:
Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện gọi là ion.
*Ion dương:
Ion mang điện tích dương gọi là ion dương hay cation.
Sự hình thành ion Na+
Nguyên tử Na
Ion Na+
+
Na  Na+ + e
-
1e
Nguyên tử Na
Lớp ngoài bão hoà e
Nguyên tử Mg
Ion Mg2+
Sự hình thành ion Mg2+
-
-
+
2e
Mg  Mg2+ + 2e
Tổng quát:
M(kim loại) → Mn+ + ne (n=1,2,3)
VD:
Tên Ion dương=Cation + tên kim loại

*Ion âm:
Ion mang điện tích âm gọi là ion âm hay anion.
Sự hình thành Ion F-
Ion F -
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
F + 1e  F – (Ion florua)
Ion O2-
Sự hình thành ion O2-
Nguyên tử O
O + 2e  O2- (ION OXIT)
8+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2e
+
Nguyên tử O
-
-
Tổng quát:
A (Phi kim) + ne → An-.(n=1,2,3)
F + 1e  F (Ion florua)
O + 2e  O (ION OXIT)
VD:
2-
-
Ion đơn nguyên tử là ion được tạo thành từ 1 nguyên tử.
VD: Các cation Li+,Na+,Al3+ ...
Các anion F-, Cl- ,O2- …
b.Ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích.
VD: NH4+ (Ion Amoni), OH- (Ion Hidroxit) , SO42- (Ion sunfat) , H2PO4- (Ion đihdrophotphat)...
2. Sự hình thành liên kết ion.
(Xem mô phỏng quá trình hình thành phân tử NaCl từ Na và Cl  cho, nhận e)
a. Sự tạo thành liên kết ion củaphân tử 2 nguyên tử
Na
Cl
Xét phân tử NaCl
Ion Na+
+11
Ion Cl-

+17

Hút
Liên kết ion được tạo thành
Nhận xét:
Na  Na+ + 1e
Na + Cl2  ?
2Na + Cl2  2NaCl
Cl + 1e  Cl-
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết Ion
b/Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử nhiều nguyên tử
Xét phân tử MgCl2
Ion Mg2+
+12
2 ion Cl-

+17

Hút

+17

Liên kết được hình thành
Sự tạo thành phân tử K2O, CaS
*KL: Liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(Xem hình ảnh tinh thể NaCl)
III. Tinh thể và mạng tinh thể ion.
1. KN:
Các nguyên tử ,ion hoặc phân tử được sắp xếp một cách đều đặn theo một trật tự nhất định tạo thành mạng tinh thể.
2.Mạng tinh thể ion.

Xét tinh thể NaCl
5
3
6
4
2
1
Cl
Na+
Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl-
Một ion Cl - được bao quanh bởi 6 ion Na+

Có phân tử NaCl riêng biệt ?
3. Tính chất của hợp chất Ion:
-ở dạng tinh thể,bền, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
-Tan nhiều trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
Nội dung bài dạy
I.Khái niệm về liên kết hóa học:
II.Liên kết ion:
III.Tinh thể ion:
1.Viết phương trình biểu diển sự hình thành các ion tương ứng của các nguyên tố:Al,Zn,Ag,F,S,O ?
2.Viết phương trình mô tả sự hình thành phân tử:FeS,CaCl2.
nguon VI OLET