CHƯƠNG IV:
ỨNG DI TRUYỀN HỌC
Qui trình chọn, tạo giống diễn ra như thế nào?
 Tạo nguồn nguyên liệu
 Chọn lọc, đánh giá chất lượng giống
 Đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
QUI TRÌNH CHỌN GIỐNG GỒM CÁC BƯỚC :
Tiết 22 BÀI 18
CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
* KHÁI NIỆM BIẾN DỊ TỔ HỢP.
- Biến dị tổ hợp là những biến đổi do sự sắp xếp lại vật chất di truyền của bố mẹ ở đời con.
Phương pháp tạo biến dị tổ hợp
Là những phương pháp lai như:
- Giao phối gần hoặc tự thụ phấn để tạo ra dòng thuần.
- Lai xa, Lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
Biến dị tổ hợp là gì?
I - TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
Quan sát và cho biết cách tiến hành để tạo ra dòng thuần về các gen mong muốn?
Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau bằng cách tự thụ phấn và giao phối cận huyết kết hợp với chọn lọc.
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
-Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
Các bước tiến hành
VD:Giống Lợn
Lợn đại bạch( 250 - 400kg) x Lợn đại bạch( 250 - 400kg)
Lợn đại bạch( 250 - 400kg)
- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
+ Chọn lọc ra được các kiểu gen mong muốn.
+ Không đòi hỏi kĩ thuật phức tạp.
+ Xuất hiện các tổ hợp gen xấu không mong muốn do giao phối gần hoặc tự thụ phấn.
+ Tốn nhiều thời gian, công sức…
+ Không dễ gì duy trì KG mong muốn ở trạng thái thuần chủng.
Phương pháp tạo giống thuần dựa vào biến dị tổ hợp có ưu, nhược điểm gì?
Nghiên cứu sgk mục II, thảo luận nhóm hoàn thành các yêu cầu sau:
Thời gian 3 phút
II - TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO:
- Ví dụ:
Vịt cỏ
Vịt Anh đào
Trọng lượng to hơn vịt cỏ, biết kiếm mồi, lông dùng làm len.
Vịt Bạch tuyết:
1 - KHÁI NIỆM ƯU THẾ LAI:

X
- Ví dụ:
Bòsữa=Bò hônten
Bò vàng Việt Nam
Giống bò sữa: cho sản lượng sữa nhiều hơn, chất lượng sữa tốt hơn
- Khái niệm: Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
P:
G/P:
X
(aabbccdd)
(AABBCCDD)
ABCD
abcd
F1:
AaBbCcDd
a: Ăn Tạp
B: Thịt Nhiều
C: Cao To
D: Chịu Lạnh
d: Chịu nóng
c: Thấp bé
b: Tích lũy mỡ sớm
A: Mau lớn
Con lai tổ hợp đặc tính tốt của bố và mẹ
2. CƠ SỞ DI TRUYỀN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI:
+ Kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc
AABBCC < AaBbCc > aabbcc
- Giả thuyết siêu trội:
 Bước 2: Lai các dòng thuần chủng, chọn tổ hợp có ưu thế lai.
Lai khác dòng đơn: Dòng A x dòng B  dòng C
F1:
Sơ đồ lai kinh tế đơn giản
3 - PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI:
 Bước 1: Tạo dòng thuần chủng.
 Lai thuận - nghịch
Dòng C
x
Dòng D
Dòng E
Con lai
Dòng G
x
- Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế.
Nhược điểm:
+ Tốn nhiều thời gian và công sức.
+ Biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ -> Không dùng F1 làm giống.
 Lai khác dòng kép:
4 - THÀNH TỰU ỨNG DỤNG ƯU THẾ LAI TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM:
Con la
(Ngựa cái x Lừa đực)
Con Bacđô
(Lừa cái x Ngựa đực)
Cây cải bắp
(Brassica oleracea)
Cây cải củ (Raphanus sativas)
Bò Sin
Holstein Friz x Bò Lai Sind
Bò sữa lai 
Năng suất sữa 305 ngày đạt 2900 kg với 3,6% mỡ sữa và 3,3% protein sữa.
nguon VI OLET