KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy cho biết nguyên tử khối, phân tử khối của:
H, Al, O2, H2O.
Cu, Fe, H2, CO2.
Em hãy cho biết nguyên tử khối, phân tử khối của:
H, Al, H2, H2O.
Cu, Fe, O2, CO2.
Phân tử khối của
Đáp án
= 1 đvC
Al
H
O2
Fe
= 44 đvC
= 2 đvC
= 18 đvC
= 56 đvC
= 32 đvC
= 27 đvC
Nguyên tử khối của
H2
H2O
CO2
Cu
= 64 đvC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Mục tiêu chương
1. Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol như thế nào?
2. Tỉ khối của khí A so với khí B là gì?
3. Công thức hoá học và phương trình hoá học được sử dụng trong tính toán hoá học như thế nào?
Chương 3 :
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Chương 3 :
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26
Bài 18: MOL
- Mol là gì?
- Khối lượng mol là gì?
- Thể tích mol là gì?
6 .1023
nguyên tử sắt
1 mol nguyên tử sắt
1 mol phân tử nước
6 .1023
phân tử nước
Ví dụ:
1 mol nguyên tử hidro chứa 6.1023hoặc N nguyên tử H .
1 mol phân tử hidro chứa 6.1023hoặc N phân tử H2.
1 mol nguyên tử sắt chứa 6.1023 hoặc N nguyên tử Fe.
1 mol phân tử nước chứa 6.1023 hoặc N phân tử H2O
2 mol phân tử nước chứa bao nhiêu phân tử H2O?
Tính nhanh:
Đáp án: 2 mol phân tử nước chứa
2. 6.1023 = 12.1023 hoặc 2N phân tử H2O.
56 g
64 g
M =
MFe =
M =
N nguyên tử
N phân tử
M
18 g
56 g
56 g
64 g
56 g
64 g
18 g
18 g
Cu
H2O
N nguyên tử
H2O
= 18 g
Nhìn kĩ , hiểu nhanh !
56 đvC
64 đvC
18 đvC
M
Cu
= 64 g
M
Fe
= 56 g
M
Mô hình của từng mol chất khí.
N phân tử H2
N phân tử O2
N phân tử CO2
= 2g
= 32g
= 44g
Mô hình của từng mol chất khí
1 mol O2
1 mol CO2
1 mol khí
1 mol H2
N phân tử H2
N phân tử O2
N phân tử CO2
Thể tích 1mol của chất khí H2
Thể tích 1mol của chất khí O2
Thể tích1mol của chất khí CO2
N phân tử H2
N phân tử O2
N phân tử CO2
= 2g
= 32g
= 44g
=
=
N phân tử CO2
Mô hình của từng mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .
N phân tử H2
N phân tử O2
N phân tử CO2
= 2g
= 32g
= 44g
=
=
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 00C và 1atm :
=
22,4 lit
Ở điều kiện thường 200C và 1atm :
24 lit
=
Mô hình của từng mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .
a) 1 mol phân tử CO2
b) 0,25 mol phân tử O2
Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của :

V = 1 . 22,4 = 22,4 (l)
V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Bài tập 1:
Tìm thể tích của 0,5 mol phân tử N2 ở điều kiện thường (200C và 1 atm )

V = 0,5 . 24 = 12 (l)
CO2
O2
N2
Bài tập 2: Hãy tính toán xem có bao nhiêu nguyên tử nhôm (Al) trong
1,5 mol nguyên tử nhôm (Al).
b) 0,5 mol nguyên tử nhôm (Al).
Giải
1 mol Al = 6.1023 ( hay N) nguyên tử Al.
a) 1,5 mol Al = 1,5 . 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N nguyên tử Al.
b) 0,5 mol Al = 0,5 . 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N nguyên tử Al.
Chọn các cụm từ điền vào chỗ trống
Một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích ………………….Ở điều kiện tiêu chuẩn một mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích………………Ở ……………........ một mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích 24 lít.
bằng nhau, bằng 22,4 lít, khác nhau, bằng 24 lít, điều kiện thường, điều kiện tiêu chuẩn.
bằng nhau
bằng 22,4 lít
điều kiện thường
(1)
(2)
(3)
Khái
niệm
mol
Khối
lượng
mol
(M)
Thể
tích
mol
(V)
Bài 18
Mol
?
Em có biết ...
Nếu có N (6.1023) hạt gạo thì sẽ nuôi sống được loài người trên Trái Đất này trong thời gian bao lâu?
- Ước tính có khoảng 6 tỉ người trên thế giới - Biết rằng mỗi người ăn 3 bữa 1 ngày và mỗi bữa ăn 5000 hạt gạo.
Mỗi người 1ngày ăn hết:
5000 . 3 = 15000 = 1,5. 104(hạt gạo).
Dân số hiện nay khoảng 6 tỉ người ( 6. 109) mỗi
ngày ăn hết:
Trong một năm, loài Người ăn hết:
6. 1013. 365 = 3000. 1013 = 3. 1016 (hạt gạo).
Số năm để loài Người ăn hết N hạt gạo:
6. 1023: 3. 1016 = 2. 107 = 20 000 000(năm).
6. 109. 1,5. 104 = 9. 1013(hạt gạo).
Đáp án : Khoảng 20 triệu năm thì loài người mới ăn hết 1mol hạt gạo .
DẶN DÒ
Học bài
Làm bài tập 1 đến bài tập 4 trang 65 SGK
Đọc trước bài 19 :
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
nguon VI OLET