Chủ đề 1: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG HÓA HỌC
TIẾT 25 : MOL
12 chiếc bút chì
10 quả trứng
500 tờ giấy A4
6 hộp sữa
10 kg gạo

Em có thể dùng cách diễn đạt khác để biểu thị các thông tin này không?
.
1 tá bút chì
1 chục trứng
1 gram giấy
1 lốc sữa
1 yến gạo
6.1023 nguyên tử Fe
1 mol Fe
1 mol H2
6.1023 phân tử H2O
? nguyên tử Cu
6.1023 nguyên tử Cu
? phân tử H2O
Mol là gì ?
1lượng chất sắt chứa 6.1023 nguyên tử sắt
gọi là 1 mol nguyên tử sắt Fe.
1lượng chất hiđro chứa 6.1023 phân tử hiđro gọi là 1 mol phân tử hiđro.
Mol là lượng chất có chứa 6.1023
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Avogađro - nhà Vật lý, Hóa học người Ý( 1776 – 1856)
(Lorenzo Romano Amedeo Carlo Avogadro)
Ông là người đã phát minh ra số Avogađro - đây là một con số rất quan trọng đối với môn vật lý và đặc biệt là môn hoá học
( Số Avogađro đúng bằng 6,02214179(30)×1023 )
Ngày 23 tháng 10 hàng năm được gọi là ngày “Mol”. Đây là một ngày lễ không chính thức nhằm vinh danh đơn vị Mol. Ngày” Mol ” hàng năm bắt đầu lúc 6h02 sáng và kết thúc lúc 18h02 tối. Nguồn gốc những mốc thời gian này là giá trị của hằng số Avogađro (6,02×1023).
Cho biết cách viết sau chỉ ý gì ?
Chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro
Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
A. 1 mol H 

B. 1 mol H2 
Bài tập 1 (Hoạt động cá nhân)
Chọn đáp án đúng và giải thích sự lựa chọn
Câu 1 :
1,5 mol nguyên tử Al là lượng nhôm có chứa số …………Al
A. 6.1023 nguyên tử B. 6.1023 phân tử
C. 9.1023 nguyên tử D. 9.1023 phân tử
Số hạt = số mol.N
( nguyên tử) = số mol.6.1023
C
1 mol Al có : 6.1023 nguyên tử Al
Vậy:1,5 mol Al có : 1,5.6.1023 nguyên tử Al
= 9.1023 nguyên tử Al
Giải thích
Câu 2 : 18.1023 phân tử H2O có chứa số mol phân tử H2O là….
A. 1 mol B. 4 mol
C. 2 mol D. 3 mol
Số mol =
Số hạt(phân tử)
N
D
Bài tập (Hoạt động cá nhân)
Chọn đáp án đúng và giải thích sự lựa chọn
Số hạt = số mol.N
( nguyên tử/ phân tử) = số mol.6.1023
Số mol =
Số hạt(nguyên tử/ phân tử)
N
HOẠT ĐỘNG NHÓM LỚN (TOÀN LỚP) (5 PHÚT)
Bài tập 2: Hãy tính ra đơn vị gam của
1 nguyên tử Fe
N nguyên tử Fe
Biết: 1 đvC =0,16605.10-23 g
NTK của Fe = 56đvC
Khối lượng của 1 nguyên tử Fe = 56.0,16605.10-23
= 9,2988.10-23 g
Khối lượng của N nguyên tử Fe = 6.1023. 9,2988.10-23
= 55,79g ≈ 56g
Đáp án
Khối lượng của N nguyên tử Fe = 56g
Khối lượng của 1mol nguyên tử Fe = 56g
hay:
Khối lượng mol của nguyên tử Fe là 56g/mol
K
Khối lượng của 6.1023 nguyên tử Fe = 56g
56 g/mol
64 g/mol
N nguyên tử Fe

N Nguyên tử Cu
Khối lượng mol của
Cu = 64g/mol
Khối lượng mol của
Fe = 56g/mol
N phân tử H2O
18 g/mol
2 g/mol
N phân tử H2
Khối lượng mol của
H2O = 18g/mol
Khối lượng mol của
H2 = 2g/mol
Khối lượng mol
là gì?
Khối lượng mol (M) của một chất là
khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
M CO2
64 g/mol
35,5 g/mol
= 44 g/mol
64 đvC
35,5 đvC
44 đvC
MCu =
MCl =
CO2
Hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa khối lượng mol (M) với nguyên tử khối (hoặc phân tử khối) của một chất.
HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI (2 PHÚT)
Có cùng số trị
- Là khối lượng của 1 nguyên tử (hoặc 1 phân tử)
- Là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử
- Đơn vị : đvC
- Đơn vị : gam/mol
Cho biết cách viết sau chỉ ý gì ?
Chỉ khối lượng mol nguyên tử Hiđro
Chỉ khối lượng mol phân tử Hiđro
AI TÍNH NHANH ?
Bài tập 3: Hãy tính khối lượng mol của các chất sau :
24 g/mol
80 g/mol
100 g/mol
Biết:Mg=24;Ca =40; Cu= 64; O=16; C=12
Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .
1 mol O2
1 mol CO2
1 mol H2
N phân tử H2
N phân tử O2
N phân tử CO2
Thể tích mol của chất khí là gì ?
?
Thể tích mol của chất khí H2
Thể tích mol của chất khí O2
Thể tích mol của chất khí CO2
Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất .
1 mol O2
1 mol CO2
1 mol H2
N phân tử H2
N phân tử O2
N phân tử CO2
Nhận xét về thể tích của 1 mol các chất khí trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất ?
= 2 g/mol
= 32g/mol
= 44g/mol
=
=
?
1 mol O2
1 mol CO2
1 mol H2
N phân tử H2
N phân tử O2
N phân tử CO2
=
=
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 00C và 1atm
=
22,4 lít
1 mol O2
1 mol CO2
1 mol H2
N phân tử H2
N phân tử O2
N phân tử CO2
=
=
=
Ở điều kiện thường 200C và 1atm
24 lít
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi
N phân tử của chất khí đó .
Ở đktc(O0C,1 atm) : 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích: V(đktc) = 22,4 lít
Ở đk thường(200C,1 atm) , 1 mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích: V = 24 lít
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất,1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm những thể tích bằng nhau
B�i t?p 4: Tính th? tích (? dktc) c?a 1,5 mol ph�n t? O2 ?
Công thức tính thể tích của chất khí ở đktc
Thể tích chất khí = số mol.22,4 (lít)
Bài tập 5: Hãy tính thể tích của các chất khí sau (ở đktc)
22,4 lit
2 x 22,4 = 44,8 lit
0,5 x 22,4 = 11,2 lit
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: 1 mol phân tử N2 chứa

A. 6.1023 nguyên tử N2
B. 6.1023 phân tử N2
C. 6.1024 nguyên tử N2
D. 6.1022 phân tử N2

Chọn phương án đúng
Câu 2: Số phân tử NaCl có trong 0,15 mol là:

A. 6.1023 C. 0,9.1023

B. 9.1023 D. 0,6.1023
Câu 3: Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở :
A.nhiệt độ
B.cùng áp suất
C.nhiệt độ nhưng áp suất khác nhau
D.cùng nhiệt độ và áp suất
Câu 4: 0,2 mol khí SO2 ở đktc có thể tích là

112 lít B. 11,2 lít

C. 44,8 lít D. 4,48 lít
Câu 5: Khối lượng của N phân tử H2O là:

A. 18 gam C. 1,8 mol

B. 18 gam/mol D. 0,18 gam
Hướng dẫn về nhà
Học nội dung bài “Mol”
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang – 65
Đọc mục “em có biết” SGK trang 64, 65
Nghiên cứu trước bài 19 – Tiết 26 “chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất”
nguon VI OLET