Bài 3
Axit, Bazơ và Muối
1. Định nghĩa
I. Axit và Bazơ theo thuyết Areniut
Thí dụ
1. Định nghĩa
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra Ion H+
- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra Ion OH-
Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung đó là tính chất của các cation H+
Các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung đó là tính chất của các anion OH-
2. Axit nhiều nấc
Axit khi tan trong nước mà 1 phân tử chỉ phân li ra 1 nấc Ion H+ là Axit 1 nấc
2. Axit nhiều nấc
Axit mà phân tử phân li nhiều nấc ra Ion H+ là Axit nhiều nấc
Bazơ nhiều nấc
Bazơ khi tan trong nước mà 1 phân tử phân li 1 nấc ra Ion OH- là bazơ 1 nấc
Bazơ nhiều nấc
Bazơ khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra Ion OH- là Bazơ nhiều nấc
4. Hidroxit lưỡng tính
Hidroxit lưỡng tính là những hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ
Zn(OH)2 còn được viết dưới dạng H2ZnO2
4. Hidroxit lưỡng tính
Một số Hidroxit lưỡng tính thường gặp Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3.
https://www.youtube.com/watch?v=cHBE00eXc14
Al2(SO4)3 + NaOH →………+ ………..

II –Khái niệm axit và bazơ theo thuyết Bron-stêt
1.Định nghĩa
Axit là chất nhường proton H+. Bazơ là chất nhận proton H+.
Axit Bazo + H+
Ví dụ
Theo phản ứng thuận, CH3COOH nhường proton H+ cho H2O → là axit. H2O nhận H+ nên H2O là bazơ. Theo phản ứng nghịch CH3COO- nhận H+ là bazo, còn H3O+ nhường H+ là axit
Ví dụ :
Chiều thuận: …………. là bazơ,…………. là axit.
Chiều nghịch: …………. là axit và ………….. là bazơ
Ví dụ
HCO3- là ion …………………..
H2O là …………………………..
NH3 + H2O  NH4+ + OH-
Vậy theo Brontest
- Axit, bazơ có thể là ……….. hay …… có khả năng nhường, nhận proton H+
- Áp dung cho dung môi bất kì.
III - Hằng số phân li Axit & Bazơ
1. Hằng số phân li axit
Sự điện li của các axit yếu trong nước là quá trình thuận nghịch. Cân bằng điện li là cân bằng động. Trạng thái cân bằng của quá trình điện li cũng được đặc trưng bằng hằng số cân bằng gọi là hằng số điện li. Đối với các axit, hằng số điện li của chúng được gọi chính là hằng số axit và kí hiệu là Ka
Thí dụ:
Theo Bronsted, phương trình điện li của CH3COOH như sau:
Sự phân li của bazơ yếu trong dd là quá trình thuận nghịch, để đặc trưng cho quá trình này ta dùng hằng số bazơ:
2. Hằng số phân li bazơ
Lưu ý:
Ka , Kb : phụ thuộc vào nhiệt độ, bản chất của bazơ.
Dựa vào Ka , Kb ta có thể đánh giá lực của axit, bazơ
VD: (NH4) 2SO4 → 2NH4+ + SO42-
MgSO4 → Mg2+ + SO42-
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation …….. hoặc cation NH4+ và anion gốc axit
1.Định nghĩa
VI.MUỐI
Các muối thường gặp gồm:
Muối …………….
Muối ………….....
Muối phức tạp (muối kép, muối phức)
a.Muối trung hoà
-Là muối mà anion gốc axit của muối không còn …….. có khả năng phân li ra H+
-VD: NaCl, (NH4)2SO4, Na2CO3….
Chú ý: Na2HPO3 và NaH2PO2 là muối TH vì đây là 2 muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+

b.Muối axit
-Là muối mà anion gốc axit của muối vẫn còn ……… có khả năng phân li ra …………
-VD: NaHCO3, NaHSO4…..

 
-Muối phức: là muối mà dạng cation hoặc anion có cấu tạo phức tạp
Vd:[Ag(NH3)2]Cl, [Cu(NH3)4]SO4….
-Muối kép: là muối mà trong thành phần của muối có nhiều loại cation hoặc anion
Vd: NaCl.KCl, KCl.MgCl2…..
c.Muối phức
-Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn ra cation kim loại và anion gốc axit (trừ HgCl2, Hg(CN)2…là các chất điện li yếu
VD:
2.SỰ ĐIỆN LI CỦA MUỐI TRONG NƯỚC
Với muối axit, gốc axit còn chứa hiđro có tính axit thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+

Phức khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion phức, sau đó ion phức phân li yếu
nguon VI OLET