Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
Giáo viên: Nguyễn Thị Như Ý
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
- Sự điện li là gì? Chất điện li là gì?
- Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu?

Trả lời:
- Sự điện li là quá trình phân li của các chất trong nước ra ion.
- Chất điện li là chất khi tan trong nước (hoặc khi nóng chảy) phân li ra các ion.
- Chất điện li mạnh là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
- Chất điện li yếu là các chất khi tan trong nước chỉ có một phần các phân tử hòa tan phân li thành ion. Phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Câu 2: Viết phương trình điện li của các chất sau: HCl, NaOH, NaCl và CH3COOH.
Phương trình điện li:
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
NaCl → Na+ + Cl-
CH3COOH H+ + CH3COO-
Theo thuyết A-re-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
CH3COOH H+ + CH3COO-
I. AXIT
1. Định nghĩa
Tính chất chung của dung dịch axit do cation H+ quyết định.
2. Axit nhiều nấc
- Axit một nấc là những axit chỉ phân li một nấc ra ion H +.
VD: HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
2. Axit nhiều nấc
- Axit nhiều nấc là những axit phân li nhiều nấc ra ion H + .
HSO4- H+ + SO42-
VD: H2SO4  H+ + HSO4-
H2SO4 là axit
hai nấc
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
VD: H3PO4 H+ + H2PO4-
H3PO4 là axit
ba nấc
II. BAZƠ
Định nghĩa: Theo thuyết A-re-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
VD: KOH → K+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
Mg(OH)2 Mg2+ + 2OH-
Tính chất chung của dung dịch bazơ do anion OH- quyết định.
III. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 + HCl 
Zn(OH)2 + NaOH 
H2ZnO2
Al(OH)3 + HCl 
Al(OH)3 + NaOH 
HAlO2.H2O
IV. MUỐI
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
1. Định nghĩa
2. Phân loại
- Muối trung hòa: anion gốc axit không có khả năng phân li cho ion H+.
VD: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, Na2CO3...
- Muối axit: anion gốc axit có khả năng phân li cho ion H+.
VD: NaHSO4, KHCO3, NaHS, NaH2PO4...
3. Sự điện li của muối trong nước
Hầu hết các muối là chất điện ly mạnh; trừ CuCl2, HgCl2, Hg(CN)2 …điện ly yếu.
Chú ý: Sự phân ly của muối
Muối = Axit mạnh + Bazơ mạnh
=> MT trung tính
Vd: Na2SO4, KCl, Ba(NO3)2, ...
Muối = Axit mạnh + Bazơ yếu
=> MT axit
Vd: CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, ...
Muối = Axit yếu + Bazơ mạnh
=> MT bazơ
Vd: Na2CO3, NH4Cl, K2S, ...
NaHCO3
Na
+ HCO3
+

Sau đó:
HCO3

H
+
+ CO3
2―
Na2SO4  2 Na+ + SO42
K2S  2 K+ + S2
Al(NO3)3  Al3+ + 3 NO3
(NH4)3PO4  3 NH4+ + PO43
Bảng tính tan: SGK bìa cuối
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Viết phương trình điện li của các chất sau: H2S, H2CO3, K2CO3, NaClO, NaHSO4, (NH4)2CO3
H2S  H+ + HS
H2CO3  H+ + HCO3 
K2CO3 → 2K+ + CO32-
NaClO  Na+ + ClO-
NaHSO4  Na+ + HSO4-
HSO4-  H+ + SO42-
(NH4)2CO3  2NH4+ + CO32-
HS  H+ + S2 
HCO3   H+ + CO3 2
Bài 2: Theo A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng?
Một hợp chất trong thành phần phân tử có H là axit
Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ
Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit
Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử
Bài 3: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1 M. Nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [CH3COO-]
C. [H+] < [CH3COO-] D. [H+] < 0,1 M
Bài 4: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1 M. Nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [NO3-]
C. [H+] < [NO3-] D. [H+] < 0,1 M
Bài 5: 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch X?
CHÚC CÁC EM
SỨC KHỎE,
HỌC TẬP TỐT!
nguon VI OLET