BÀI 2:
AXIT – BAZƠ – MUỐI
NỘI DUNG
I. AXIT
II. BA ZƠ
III. HI ĐRÔ XIT LƯỠNG TÍNH
IV. MUỐI.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Sự điện ly , chất điện ly là gì . Cho ví dụ minh họa
Câu 2 :Thế nào là chất điện ly mạnh , chất điện ly yếu . Lấy ví dụ và viết phương trình.
I. AXIT
1. Định nghĩa (theo A-rê-ni-út)
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
HCl →

HNO3 →

CH3COOH 
H+ + Cl-
H+ + NO3-
H+ + CH3COO-
2. Axit nhiều nấc
VD: HCl →

HNO3 →
H+ + Cl-
H+ + NO3-
- Axit một nấc là những axit chỉ phân li một nấc ra ion H +
Axit nhiều nấc là những axit phân li nhiều nấc ra ion H +
VD: H3PO4  H+ + H2PO4-
H2PO4-  H+ + HPO42-
HPO42-  H+ + PO43-
H3PO4 là axit ba nấc
H3PO4  3H+ + PO43-
II. BAZƠ
Theo thuyết A-re-ni-ut:
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
Ba(OH)2 →

NaOH →
Ba2+ + 2OH-
Na+ + OH-
III. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Zn(OH)2 

Zn(OH)2 
H2ZnO2
Zn2+ + 2OH-
2H+ + ZnO22-
Al3+ + 3OH-
AlO2- + H+ + H2O
HAlO2.H2O
Al(OH)3 
Al(OH)3 
H3O+
Phân ly theo kiểu bazo
Phân ly theo kiểu axit
IV. MUỐI
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
NaCl →

KNO3 →

(NH4)2SO4 →
Na+ + Cl-
K+ + NO3-
2NH4+ + SO42-
2. Phân loại
Muối trung hòa:
VD: NaCl, Na2SO4, Na2CO3...
Muối axit:
VD: NaHCO3, NaH2PO4...
Lưu ý : Một số muối trong anion gốc axit vẫn có H nhưng không phân li ra ion H+ như :
Na2HPO3 , KH2PO2
anion gốc axit không có khả năng phân li cho ion H+.
anion gốc axit có khả năng phân li cho ion H+.
VD: NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3-  H+ + CO32-
3. Sự điện li của muối trong nước
Hầu hết các muối là chất điện ly mạnh;
trừ HgCl2, Hg(CN)2 …điện ly yếu.
Nếu gốc axit còn chứa H có tính axit thì gốc này phân li yếu ra H+
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Nhóm 1: Các axit : H2S, H2CO3, HNO3, HClO4.
Nhóm 2: Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS, Fe2(SO4)3
Nhóm 3: Các chất :Al2(SO4)3, KMnO4 , KOH, HF.
Nhóm 4: Tính nồng độ mol/lit của các ion sau:200 ml dung dịch
NaCl 2M.
Bài 1: Viết phương trình điện li của các chất sau
b.K2CO3  2K+ + CO32-
NaClO  Na+ + ClO-
NaHS  Na+ + HS-
HS-  H+ + S2-
a.H2S  H+ + HS-
HS-  H+ + S2-
H2CO3  H+ + HCO3-
HCO3-  H+ + CO32-
Al2(SO4)3 → Al3+ + 3SO43-
KMnO4 → K+ + MnO4-
KOH → K+ + OH-
HF → H+ + F-
Số mol NaCl = 0,2*2=0,4 mol


NaCl → Na+ + Cl-


Bài 2 : Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
[H+] = 0,1 M B. [H+] > [NO3-]

C. [H+] < [NO3-] D. [H+] < 0,1 M
Bài 3 : Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M,nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,1 M B. [H+] > [CH3COO-

C. [H+] < [CH3COO-] D. [H+] < 0,1 M

Bài 4: Tính nồng độ mol/lit của các ion sau:
200 ml dung dịch NaCl 2M.
200 ml dung dịch CaCl2 0,5M.
c. 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M.
d.100 ml dung dịch FeCl3 0,3M .
e. 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4.
f. 200 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3.
Biết nguyên tử khối S = 32; Mg = 24; O =16; Na=23;
Cl = 35,5 ; Ca=40; Al = 27; Fe=56.
Về nhà học bài cũ ,
làm bài tập sau mỗi bài học ,
Đọc trước bài mới.
nguon VI OLET