Bài 2
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
TẠ
1. Các thành phần cơ bản
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản:
Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Bảng chữ cái
a
Là tập hợp các kí tự dùng để viết chương trình
Ví dụ
Bảng chữ cái của Python gồm
Các chữ cái (thường và hoa):
Các chữ số:
Các kí tự đặc biệt:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình nói chung không khác nhau nhiều.
Ví dụ: Bảng chữ cái trong Python khác Pascal là có sử dụng thêm các kí tự như: “, ’’’, \, !
Cú pháp
b
Dựa vào cú pháp người lập trình và chương trình dịch biết tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ, nhờ đó có thể mô tả chính xác các thuật toán để máy tính thực hiện.
Là bộ quy tắc để viết chương trình, gồm những quy định viết từ và tổ hợp từ của mỗi ngôn ngữ.
Ngữ nghĩa
c
Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó
Ví dụ
Xác định ý nghĩa của kí tự “+” trong các biểu thức sau:
Với A, B là các đại lượng nhận giá trị Thực
Với I, J là các đại lượng nhận giá trị chuỗi kí tự
Kí tự A + B là phép cộng hai số thực
Kí tự I + J là phép nối hai chuỗi
Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
2. Một số khái niệm
Tên (Indentifiers)
Dùng để xác định các đối tượng trong chương trình.
Tên đặt theo quy tắc được xác định của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể
Ví dụ:
Một số ngôn ngữ lập trình phân biệt ba loại tên sau:
Tên dành riêng (Từ khóa): là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa xác định mà không được dùng với ý nghĩa khác.
Tên do người lập trình đặt: sử dụng theo ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng.
Tên chuẩn: dùng với ý nghĩa xác định nào đó được quy định trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác.
Ví dụ
BAITAP, A, X1, CHUVI, SO_LUONG, .
Tên do người lập trình đặt
Math, cos, sin, sqr, sqrt.
BYTE, REAL, ABS...
Tên chuẩn
While, else, import, True, if, def, for.
PROGRAM, USE, VAR, BEGIN, END.
Tên
dành riêng
Hằng và Biến
b
Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Hằng số học là các số nguyên và số thực, có hoặc không dấu.
Hằng logic là các giá trị True hoặc False.
Hằng xâu là chuỗi kí tự bất kì, khi viết đặt trong cặp dấu nháy đơn ‘’ hoặc nháy kép “”
Ví dụ
Bài toán
Tính chu vi (CV), diện tích (S) hình tròn với bán kính (R) bất kì được đưa vào từ bàn phím.
3 0 -8 +15
2.5 5.0 -12.79 +6.8 0.2
-2.259E02 1.7E-3
Hằng số học
True False
Hằng logic
“Tin hoc”
‘12345’
‘Tin hoc’
‘12345’
Hằng xâu
Là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và các giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Tên biến mang giá trị của biến tại từng thời điểm thực hiện chương trình.
CV, R và S là các biến
Trong ví dụ trên
Biến
Các đoạn chú thích đặt trong chương trình nguồn giúp người đọc dễ dàng nhận biết ý nghĩa của chương trình đó.
Chú thích không làm ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.

Program VD1;
uses crt; { khai bao thu vien}
BEGIN { bat dau ct}
{in TB ra man hinh}
Write(‘ Xin chao cac ban lop 11’);
readln;
END.
Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *)
Trong Python có hai loại chú thích: Chú thích trên một dòng được bắt đầu bằng dấu #, chú thích trên nhiều dòng được bắt đầu và kết thúc bằng cách viết ba dấu nháy đơn ‘‘‘…’’’ hoặc kép “““ … ”””
nguon VI OLET