Nhiệt liệt chào mừng các em học sinh
HỌC TIẾT ONLINE HÓA HỌC 8
GV dạy: Nguyễn Ngọc Ngân
* Chất có ở đâu ?
* Nước tự nhiên là chất hay hỗn hợp?
* Nguyên tử là gì gồm những thành phần cấu tạo nào?
* Nguyên tố hóa học và nguyên tử khối là gì?
* Đơn chất và hợp chất khác nhau như thế nào, chúng hợp thành từ những loại hạt nào.
* Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất cho biết những gì về chất?
* Hóa trị là gì?
* Dựa vào đâu để viết đúng cũng như lập đư­ợc công thức hóa học của hợp chất.
Chương 1 : CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU ?
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
III. CHẤT TINH KHIẾT
BÀI 2 : CHẤT
Bài 2 : CHẤT
I. Chất có ở đâu?
1. Vật thể:
BÀI 2 : CHẤT
Những vật tồn tại xung quanh ta hoặc trong không gian được gọi là vật thể.
Vật thể nhân tạo
Vật thể tự nhiên
BÀI 2 : CHẤT
Đường
Nước
Xenlulozơ
….
Thủy tinh
Sắt
Nhôm
Cao su
….
Hãy cho biết các vật thể trên được cấu tạo gì?
Vậy
Chất là gì ?
Chất là những nguyên liệu ban đầu tạo ra vật thể.
Chất
Bài 2 : CHẤT
I. Chất có ở đâu?
- Chất là nguyên liệu tạo nên vật thể.
- Chất có ở xung quanh chúng ta, nơi nào có vật thể thì nơi đó có chất.
- Một vật thể có thể được tạo từ một chất hoặc nhiều chất.
- Một chất có thể tạo ra nhiều vật thể khác nhau.
II. Tính chất của chất?
1. Vật thể:
- Những vật tồn tại xung quanh ta hoặc trong không gian được gọi là vật thể.
- Vật thể gồm: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
2. Chất:
II. Tính chất của chất
Các em hãy cho biết đặc điểm của các chất sau:
Màu
Mùi
Vị
Thể
Dạng
Tan
Cháy
Muối
Đường
Tinh bột
Trắng
Không
Mặn
Trắng
Không
Ngọt
Trắng
Không
Ngọt
Rắn
Hạt
Tan


Không
Rắn
Rắn
Hạt
Hạt
Tan
Không
Những đặc điểm trên của các chất ta gọi là gì?
Những đặc điểm đó có thay đổi không?
Chất gồm những tính chất nào?
Tính chất của chất
Không thay đổi
- Tính chất vật lý
- Tính chất hóa học
Chỉ ra các tính chất là tính chất vật lý?
Tính chất vật lý
1. Trạng thái
6. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
3. Nhiệt độ nóng chảy
5. Khối lượng riêng
2. Tính tan trong nước
4. Nhiệt độ sôi
Quan sát các vật sau ta biết được những tính chất nào ?
Màu sắc
Quan sát các vật sau ta biết được những tính chất nào ?
Dùng dụng cụ đo ta biết được những tính chất nào ?
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,
khối lượng riêng…
Làm thí nghiệm ta biết được những tính chất nào ?
Tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
* Tính chất vật lý:
- Trạng thái.
- Tính tan trong nước.
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Nhiệt độ sôi.
- Khối lượng riêng.
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.



* Tính chất hóa học: Khả năng biến đổi thành chất khác
- Khả năng bị phân hủy.
- Tính cháy.
……

2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì:

II. Tính chất của chất?
Muốn biết được tính chất của chất ta phải làm gì?
Nhận ra một số tính chất bề ngoài: Màu sắc, trạng thái chất…
Biết được một số tính chất: Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy…
Xác định được tính tan, tính dẫn điện, một số tính chất hóa học…
          Câu hỏi
1) Làm thế nào phân biệt được nước và cồn?

      Trả lời
1) Giống nhau: Đều là chất lỏng, không màu.
Khác nhau: Cồn cháy được, nước thì không.
Như vậy, ta lấy ở mỗi lọ một ít chất lỏng đem đốt:
- Nếu cháy được thì chất lỏng đó là cồn.
- Nếu không cháy được, chất lỏng đó là nước.
2) Em biết gì về mức độ nguy hiểm của axit đặc? Hiểu biết tính chất axit đặc để làm gì?
2) Axit đặc rất háo nước nên làm bỏng, cháy da thịt, vải, giấy...
Nhỏ axit sunfuric đặc vào giấy
Các vết đen trên giấy là do
axit đặc làm cháy giấy.
Axit sunfuric đặc
gây bỏng rất nặng 
-> cẩn thận khi làm thí nghiệm với axit sunfuric đặc, không để axit dây vào người, vải, áo quần.
3) Hãy kể ra những ứng dụng của nhôm mà em biết?
BÀI 2 : CHẤT
Nhôm rất nhẹ, và mềm, màu trắng, có ánh kim, fẫn điện và nhiệt. Nó cũng rất dẽo
Sức bền cao

   2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì:
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết chất.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp vào đời sống và sản xuất.
BÀI 2 : CHẤT
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
II. Tính chất của chất?
I. Chất có ở đâu?
III. CHẤT TINH KHIẾT
1. Hỗn hợp:
2. Chất tinh khiết:
Hỗn hợp
Chất tinh khiết
Vậy hỗn hợp là gì? chất tinh khiết là gì?

   2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì:
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết chất.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp vào đời sống và sản xuất.
BÀI 2 : CHẤT
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
II. Tính chất của chất?
I. Chất có ở đâu?
III. CHẤT TINH KHIẾT
1. Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.
2. Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
Sơ đồ chưng cất nước tự nhiên
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Nước biển là một hỗn hợp gồm nước và muối, làm thế nào để tách muối ra khỏi nước biển
Dầu ăn lẫn với nước làm thế nào tách riêng dầu ăn ra.
Bột sắt lẫn với muối làm thế nào tách riêng dầu và muối.
Muối lẫn với cát làm thế nào tách riêng 2 chất trên ra.

   2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì:
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết chất.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp vào đời sống và sản xuất.
BÀI 2 : CHẤT
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
II. Tính chất của chất?
I. Chất có ở đâu?
III. CHẤT TINH KHIẾT
1. Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.
2. Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
Dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp không thay đổi, người ta đã dùng các phương pháp : bay hơi, chiết, lọc, chưng cất, từ tính,… để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP (SGK)
Bài 1: a)
V?t th? t? nhiờn: thõn cõy, khớ quy?n.
V?t th? nhõn t?o: b�n, gh?.
b) Xung quanh chỳng ta cú vụ s? v?t th?, phõn l�m 2 lo?i:
- V?t th? t? nhiờn: c?u t?o t? ch?t
- V?t th? nhõn t?o: l�m t? v?t li?u (do ch?t t?o nờn)
? Ta núi: ? dõu cú v?t th?, ? dú cú ch?t.
Bài 2: Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng :
a) Nhôm b) Thủy tinh c) Chất dẻo
Bài làm
a) Nhôm : mâm, thau, xoong
b) Thủy tinh : ly, kính, chén thủy tinh
c) Chất dẻo : ca nhựa, lốp xe, thau nhựa

Bài 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong những từ (in nghiêng) sau:
a) Cơ thể người có 63 - 68 % khối lượng là nước.
b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.
d) Áo may bằng sợi bông (95 - 98%là xenlulozơ) mặc thoáng mát hơn may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp).
e) Xe đạp được chế tạo từ: sắt, nhôm, cao su…
Chất:
Vật thể:
Cơ thể, bút chì, dây điện, áo, xe đạp…
Than chì, nước, đồng, chất dẻo, xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su.
Lời giải:
Ôn tập kiến thức đã học.
Chuẩn bị bài sau: Phần III. Chất tinh khiết.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
EM CÓ BIẾT?
 Nguyên nhân nào gây chết người khi sử dụng máy phát điện (không vì điện giật) hoặc đốt lò than sưởi ấm vào mùa đông?
      Do khí cacbon oxit sinh ra khi chạy máy nổ phát điện, đốt lò than trong phòng kín. Khi được hít vào phổi cacbon oxit sẽ gắn chặt với Hemoglobin trong hồng cầu nên máu không thể chuyên chở ôxy đến tế bào. Triệu chứng ngộ độc thường bắt đầu bằng cảm giác bần thần, nhức đầu, buồn nôn, khó thở rồi từ từ đi vào hôn mê, ngưng thở và tử vong. Vì vậy, cần chú ý sử dụng máy phát điện hay lò than nơi thoáng khí.

Tiết học kết thúc
Xin chào và hẹn gặp lại các em vào tiết học sau
nguon VI OLET