BỔ TRỢ KIẾN THỨC
HÓA HỌC 11
LỚP DẠY: 11A1
GV: LÊ HOÀNG GIANG
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ANKAN
Lehoang
Bài 25: ANKAN
I. ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
1. Dãy đồng đẳng của Ankan (Parafin)
CH4; C2H6; C3H8; C4H10; C5H12;…… Có công thức chung là CnH2n+2 (n  1)
www.themegallery.com
2. Đồng phân
CH4
CH3- CH3
CH3- CH2 –CH3
Chỉ có 1 CTCT
không có đồng phân
Viết các công thức cấu tạo có thể có của C4H10
CH3- CH – CH3
CH3- CH2 –CH2 – CH3
Bắt đầu từ C4H10 mới có đồng phân mạch cacbon (mạch không nhánh và mạch nhánh)
Đồng phân mạch Cacbon
www.themegallery.com
Viết các đồng phân của C5H12
CH3- CH2 –CH2 –CH2 – CH3
C - C – C – C
C - C – C
CH3
Viết các đồng phân của C6H14

Cách viết đồng phân ankan

www.themegallery.com
CH4
C2H6
C3H8
C4H10
C6H14
C5H12
C7H16
C8H18
C9H20
C10H22
Metan
Etan
Propan
Butan
Pentan
Hexan
Heptan
Octan
Nonan
Decan
CH3-
C2H5-
C3H7-
C4H9-
C5H11-
C6H13-
C7H15-
C8H17-
C9H19-
C10H21-
Metyl
Etyl
Propyl
Butyl
Pentyl
Hexyl
Heptyl
Octyl
Nonyl
Decyl
II. Danh pháp
Mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất là mạch chính.
Đánh số các nguyên tử C ở mạch chính, sao cho tổng vị trí của nhánh là nhỏ nhất.
Gọi tên theo công thức:
Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánhtên mạch chínhan
Nếu có nhiều nhánh giống nhau ta thêm tiền tố như đi- (hai), tri- (ba), tetra- (bốn), penta- (năm)….
Dùng dấu gạch ngang để nối các chỉ số với tên nhánh, dùng dấu phẩy để phân tách hai chỉ số cạnh nhau.
II. Danh pháp
Ankan phân nhánh
Mạch có nhánh (Tên thay thế)
Chọn mạch chính
Đánh STT C
mạch chính
STT nhánh - tên nhánh tên mạch chính an
1 2 3 4
4 3 2 1
2-metylbutan
stt nhánh
tên nhánh
tên mạch chính
www.themegallery.com
CH3 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
|


|


CH3


Vd:
C2H5


1 2 3 4 5 6 7
4 – etyl – 2 – metyl heptan
Chữ cách số bằng dấu gạch ngang (-)
www.themegallery.com
2,3-đimetylpentan
1 2 3 4 5
2,2-đimetylpropan
dùng các tiền tố: đi (2), tri(3), tetra (4) để chỉ số lượng nhóm thế giống nhau. Dùng dấu phẩy để phân tách 2 STT nhánh
www.themegallery.com
Tên thường
isopentan
neopentan
Chỉ một số chất mới có tên thường
www.themegallery.com
Bậc Cacbon
CH3- CH2 –CH2 – CH2 – CH3
I
II
II
II
I
Bậc Cacbon
Số liên kết trực tiếp của nó với nguyên tử C khác
Kí hiệu bằng số La mã
www.themegallery.com
II. Tính chất vật lí
- Từ C1 đến C4 là chất khí
- Ankan tiếp theo chất lỏng.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng theo phân tử khối
- Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
- Từ khoảng C18H38 trở lên là những chất rắn
www.themegallery.com
III. Tính chất hóa học
Trong phân tử chỉ có liên kết đơn bền,
nên ankan đặc trưng là phản ứng thế.
Phản ứng với Clo,Brom
Phản ứng tách (cracking)
Phản ứng oxi hóa
www.themegallery.com
1. Phản ứng thế
CH3- CH3+ Cl2

CH3- CH2 – Cl + HCl
+ Cl2
III
I
 
Khi thế halogen (Cl2, Br2, ...) vào ankan, halogen sẽ ưu tiên thế vào nguyên tử C bậc cao hơn tạo sản phẩm chính
Ví dụ tương tự
+ Cl2 
+ Cl2 
+ HCl
+ HCl
2. Phản ứng tách
CH3- CH3
CH2= CH2 + H2
CH3- CH2 – CH3
CH2 = CH - CH3 + H2
 
 
CH2 = CH2 + CH4
Cracking ankan thu được anken và H2 hoặc anken và ankan
www.themegallery.com
3. Phản ứng oxi hóa
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2
 
nCO2 + (n+1) H2O
Đốt cháy ankan : nH2O > nCO2
nankan = nH2O - nCO2
Đốt cháy hidrocacbon thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2 <=> ankan
www.themegallery.com
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1- Điều chế
a) Trong công nghiệp
Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
b) Trong phòng thí nghiệm
CH3COONa + NaOH  CH4 + Na2CO3
(natri axetat)
Al4C3 + 12 H2O  3 CH4  + 4 Al(OH)3
(nhôm cacbua)
www.themegallery.com
2- Ứng dụng
Làm nguyên liệu, nhiên liệu
C1 – C4 : khí đốt
C5 – C20 : xăng dầu, dung môi
C > 20 : dầu mỡ bôi trơn, chống gỉ, sáp pha thuốc mỡ, nến, giấy dầu ...
www.themegallery.com
nguon VI OLET