CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
TRÒ CHƠI "AI NÍN THỞ LÂU HƠN”

TRÒ CHƠI “ AI NÍN THỞ LÂU HƠN”
Chương 6: Oxi – Lưu huỳnh

Bài 29: Oxi – Ozon
A. OXI
B. OZON
I. Vị trí và cấu tạo

Hình 1: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
I. Vị trí và cấu tạo
I. Vị trí và cấu tạo
II. Tính chất vật lí











Hình 2: Biểu đồ thành phần không khí Hình 3: Bình chứa khí oxi

=> Oxi là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí
II. Tính chất vật lí









=> Dưới áp suất khí quyển,
oxi hóa lỏng ở - 183 oC
Oxi có trạng thái lỏng không ???

Hình 4: Bình khí oxi lỏng

Hình 5: Bình khí oxi thợ nặn

Hình 6: Bình khí oxi y tế
II. Tính chất vật lí










Hình 7: Bể cá cảnh có dùng máy sục khí oxi
=> Oxi tan ít trong nước
Oxi có tan trong nước không ???
II. Tính chất hóa học

O + 2e → O2-

O (3,44) < F (3,98)
=> Oxi là phi kim hoạt động hóa học, có tính oxi hóa mạnh
OXI
II. Tính chất hóa học
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với kim loại
Hình 8: Nhôm cháy trong oxi KK Hình 9: Magie cháy trong khí oxi Hình 10: Natri cháy trong khí oxi










=> Oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt...)
III. Tính chất hóa học
2. Tác dụng với phi kim
Hình 11: Cacbon cháy trong khí oxi Hình 12: Lưu huỳnh cháy trong khí oxi Hình 13: Photpho cháy trong khí oxi











=> Oxi hóa hầu hết các phi kim (trừ halogen)
III. Tính chất hóa học
3. Tác dụng với hợp chất




Hình 14: Trái đất nóng lên






Hình 15: Etanol cháy trong không khí









IV. Ứng dụng


















Ứng dụng của oxi???
IV. Ứng dụng
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật
Hình 16: Biểu đồ về những ứng dụng chính của oxi
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm











Hình 17: Điều chế oxi bằng cách phân hủy kali pemanganat
V. Điều chế
2. Trong công nghiệp
a, Từ không khí
V. Điều chế
2. Trong công nghiệp
b, Từ nước
Điện phân nước ( có hòa
tan một ít chất điện li như
H2SO4 hoặc NaOH):








Hình 18: Điện phân nước



B.OZON






Tính chất
- O3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt ;
- Hóa lỏng -1120C.
- Tan trong nước nhiều hơn O2
- Phân tử O3 kém bền hơn.
- Ozon cũng có thể phân hủy tạo thành oxi theo phản ứng:

O3 → O2 + O
Hình 19: Phân tử ozon.
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hóa học






- Ozon có tính oxi hóa rất mạnh (mạnh hơn oxi).
* Tác dụng với kim loại( trừ Au và Pt): Ở nhiệt độ thường


* Oxi không phản ứng với Ag.

Ag + O2 → Không phản ứng


* Ozon phản ứng với Ag.

2Ag + O3 → Ag2O + O2



Hình 20: Dây bạc không bị OXH bởi oxi
2. Tính chất hóa học






PT: O2 + KI + H2O  không pư

PT: O3 + 2KI + H2O 2KOH + O2 + I2 (Làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh- Nhận biết ozon)
Hình 21: Nhận biết ozon bằng hồ tinh bột
II. Ứng dụng






Hình 22: Máy lọc không khí và tạo ozon
Hình 23: Máy khử trùng y tế
Hình 24: Tẩy trắng trong công nghiệp
Hình 25: Ngăn tia tử ngoại bảo vệ Trái đất
nguon VI OLET