BÀI 3:
ĐIỀU HÒA
HOẠT ĐỘNG GEN
NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG
CÓ PHẢI CÁC GEN LUÔN LUÔN HOẠT ĐỘNG?
NỘI DUNG
I. Khái niệm
Bộ gen người có khoảng 20.000-25.0000 gen
Nếu luôn tổng hợp sản phẩm thì sản phẩm tạo ra phải giống nhau ở mọi lứa tuổi, tại sao thanh niên lại nhanh lớn?
Các gen tổng hợp kháng thể chỉ tổng hợp khi cơ thể mắc bệnh đó.
Điều hòa hoạt động gen: là điều hòa lượng sản phẩm mà gen tạo ra.
NỘI DUNG
I. Khái niệm
Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật NHÂN SƠ: chủ yếu là ĐIỀU HÒA PHIÊN MÃ.
gen
Gen có phiên mã hay không phiên mã ?
Ở sinh vật nhân thực: nhiều cấp độ + phức tạp
NỘI DUNG
I. Khái niệm
II. Các cấp độ
NỘI DUNG
I. Khái niệm
II. Các cấp độ
III. Mô hình Operon
Mô hình Operon. Lac ở vi khuẩn E.Coli
của Jacop và Mono
Gen điều hòa R: Tổng hợp protein ức chế
(NẰM NGOÀI OPERON)
NỘI DUNG
I. Khái niệm
II. Các cấp độ
III. Mô hình Operon
Vùng P: mang tín hiệu khởi đầu quá trình phiên mã
Vùng O: gắn với protein ức chế
Nhóm gen cấu trúc Z,Y,A: phiên mã tổng hợp enzyme phân giải đường Lac
OPERON
NỘI DUNG
I. Khái niệm
II. Các cấp độ
III. Mô hình Operon
THẢO LUẬN NHÓM 3 PHÚT
Mô tả diễn biến hoạt động của gen khi môi trường không có lactôzơ.
NỘI DUNG
I. Khái niệm
II. Các cấp độ
III. Mô hình Operon
THẢO LUẬN NHÓM 3 PHÚT
Mô tả diễn biến hoạt động của gen khi môi trường có lactôzơ.
Khi môi trường không có đường
P
R
P
O
Z
Y
A
PROTEIN ỨC CHẾ
(LUÔN TỔNG HỢP)
ARN
PROTEIN ỨC CHẾ BÁM VÀO VÙNG VẬN HÀNH (O) NGĂN CẢN QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ
 GEN Z Y A KHÔNG PHIÊN MÃ
Khi môi trường có đường
P
R
P
O
Z
Y
A
PROTEIN ỨC CHẾ
(LUÔN TỔNG HỢP)
ARN
ĐƯỜNG LAC BÁM VÀO PROTEIN ỨC CHẾ  MẤT CẤU TRÚC KHÔNG GIAN.
KHÔNG THỂ BÁM VÀO VÙNG O
 GEN Z Y A PHIÊN MÃ TỔNG HỢP ENZIM PHÂN GIẢI ĐƯỜNG
Đường Lactose
Khi môi trường có đường
P
R
P
O
Z
Y
A
PROTEIN ỨC CHẾ
(LUÔN TỔNG HỢP)
ARN
1 mARN duy nhất
3 protein Z, Y, A
Protein Z
Protein Y
Protein A
HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
NỘI DUNG
I. Khái niệm
II. Các cấp độ
III. Mô hình Operon
IV. Cơ chế hoạt động của mô hình Operon Lactose
KHÔNG CÓ ĐƯỜNG
CÓ ĐƯỜNG
CÓ PHIÊN MÃ
KHÔNG PHIÊN MÃ
“CÓ CÓ – KHÔNG KHÔNG”
1 mARN duy nhất
3 protein Z, Y, A
NỘI DUNG
I. Khái niệm
II. Các cấp độ
III. Mô hình Operon
IV. Cơ chế hoạt động của mô hình Operon Lactose
V. GHI NHỚ
- Gen R luôn phiên mã ngay cả khi môi trường có đường và không có đường Lactozo.
- Số lần phiên mã của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A là bằng nhau.
- Số lần nhân đôi của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A và cả gen điều hòa (R) có số lần nhân đôi là bằng nhau.
- Khi phiên mã, nhóm gen cấu trúc tạo ra 01 mARN duy nhất rồi từ đó dịch mã tạo ra 3 chuỗi polipeptide => 3 loại enzyme phân giải đường Lac.
- Khi một gen cấu trúc bị đột biến gen thì các gen cấu trúc khác không bị ảnh hưởng.
NỘI DUNG
I. Khái niệm
II. Các cấp độ
III. Mô hình Operon
IV. Cơ chế hoạt động của mô hình Operon Lactose
V. GHI NHỚ
- Khi gen điều hòa (R) bị đột biến dẫn đến không tổng hợp được protein ức chế thì nhóm gen cấu trúc Z, Y, A luôn phiên mã.
- Đột biến ở vùng khởi động (vùng P) làm cho emzim ARN polimeraza không bám vào để khởi đầu phiên mã được => các gen cấu trúc không phiên mã.
- Đột biến ở vùng vận hành (vùng O) làm cho protein ức chế không thể bám vào => nhóm gen cấu trúc luôn phiên mã.
TRẮC NGHIỆM
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
TRẮC NGHIỆM
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
TRẮC NGHIỆM
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
nguon VI OLET