TẬP THỂ LỚP 10A2
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ!
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau:
2He, 10Ne, 11Na, 17Cl, 18Ar.
* Nguyên tử của nguyên tố nào là khí hiếm? Vì sao?
2He :
11Na :
18Ar :
1s2
1s2 2s2 2p6 3s1
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
17Cl :
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
10Ne :
1s2 2s2 2p6
* Nguyên tử của nguyên tố Ne, Ar là khí hiếm vì có 8 enc
là cấu hình electron bền vững.
* He cũng là khí hiếm vì 2 enc là cấu hình e bền vững.
CÂU HỎI KHÁI QUÁT
Có bao giờ chúng ta tự hỏi vật chất có cấu tạo từ đâu?
CÂU HỎI BÀI HỌC
1. Chất có cấu tạo như thế nào?
2. Khi hòa tan NaCl vào nước thu được dung dịch có tính dẫn điện. Tại sao như vậy?
CÂU HỎI BÀI HỌC
1. Nguyên tử Na cho 1e vì có 1enc. Nguyên tử Cl nhận 1e vì có
7enc. Vậy thế nào là cation, anion? Ion? Chúng liên kết với
nhau như thế nào?
2. Liên kết ion được hình thành như thế nào?
3.Cấu tạo mạng tinh thể ion và tính chất chung
của tinh thể ion liên quan với nhau như thế nào?
I. Khái niệm về liên kết hóa học:
II. Liên kết ion:
III. Tinh thể và mạng tinh thể:
Tiết 27, (28):
KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC.
LIÊN KẾT ION.

I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC:
1. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC:
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa cácnguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn .
2. QUY TẮC BÁT TỬ:
Cấu hình enc của nguyên tử nguyên tố khí hiếm :
Cấu hình 8 enc bền vững
Theo quy tắc bát tử (8e) thì nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 enc (hoặc 2enc đối với Heli) .
II. Liên kết ion
1. Sự tạo thành ion:
a. Ion:
Nguyờn t? 11Na 1s22s22p63s1
+11
+11
Ion 11Na1+
1s22s22p6
+ 1e
+
S? t?o th�nh ion natri (Na1+) t? nguyờn t? natri (Na):
Ion dương: (Cation)
Khi nguyên tử Natri (Na) cho 1e sẽ trở thành ion Natri (Na1+)

Các nguyên tử khác
thì thế nào?
Cho biết sự tạo thành ion của
các nguyên tử 19K, 12Mg, 13Al :
19K
12Mg
13Al
19K1+
+ 1e
12Mg2+
+ 2e
13Al3+
+ 3e
(Chỉ áp dụng cho các nguyên tố nhóm A)
+ Nguyên tử kim loại dễ
nhường (1, 2, 3) electron
ngoài cùng để trở thành
ion dương.
+ Ion mang điện tích dương
gọi là ion dương hay cation.
+ Tên của cation = Ion + tên
kim loại
VD: Na1+ đọc là ion natri.
Kết luận
Nguyên tử 17Cl

1s22s22p63s23p5
Ion Clorua 17Cl 1-

1s22s22p63s23p6
+17
+17
+ 1e
Ion âm (Anion)
Sự hình thành ion Clorua (Cl1-) từ nguyên tử Clo (Cl):
+
Khi nguyên tử Clo (Cl) nhận 1e sẽ trở thành ion Clorua (Cl1-)

Các nguyên tử khác
thì thế nào?
Cho biết sự tạo thành ion của các
nguyên tử9F, 8O, 16S :
9F
8O
9F1-
8O2-
16S2-
+ 1e
+ 2e
+ 2e
16S
(Chỉ áp dụng cho các nguyên tố nhóm A)

+ Nguyên tử phi kim (có 5, 6,
7 enc) dễ nhận thêm (3, 2, 1)
electron trở thành ion âm.
+ Ion mang điện tích âm
gọi là ion âm hay anion.
+ Tên của anion = Ion + tên
gốc axit tương ứng.
VD: Cl1- đọc là ion clorua
Kết luận
+ Nguyên tử kim loại (có 1, 2, 3 enc) dễ nhường (1, 2, 3)
electron để trở thành ion dương.
+ Nguyên tử phi kim (có 5, 6, 7 enc) dễ nhận thêm (3, 2, 1)
electron trở thành ion âm.
Ion là nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện.
b. Ion đơn và ion đa nguyên tử:
+ Ion đơn nguyên tử là ion chỉ có một nguyên tử.
Ví dụ: Na1+, Ca2+, Fe3+, Cl1-, S2-, H1+.
+ Ion đa nguyên tử là ion có nhiều nguyên tử liên kết với nhau
tạo ra một nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Ví dụ: (NH4)1+ , (SO4) 2-, (NO3) 1-, (OH)1-
Suy nghĩ ?
Nguyên tử Natri (Na) nhường
electron cho nguyên tử
nào?
Nguyên tử Clo (Cl) nhận
electron từ đâu?
Ion Na+
+11
Ion Cl-

+17
Hút
Liên kết ion được tạo thành.
II. Sự tạo thành liên kết ion:
a. Sự tạo thành liên kết ion của phân tử hai nguyên tử:
Ví dụ: Phân tử NaCl
Liên kết ion được tạo thành:
Na+ + Cl–
NaCl
Để đạt đến cơ cấu e bền vững của khí hiếm thì:
Na
1e
Na
+
Cl
1e
Cl
-
+
+
 Sơ đồ hình thành :
1s2 2s2 2p6 3s1
Na
+
Cl
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
+
1s2 2s2 2p6
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Ion Mg2+
+12
2 ion Cl-

+17
Hút

+17
Liên kết ion được hình thành
b. Sự tạo thành liên kết ion của phân tử nhiều nguyên tử: Ví dụ: Phân tử MgCl2
* Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình
(nhóm IA, IIA) với phi kim điển hình (nhóm VIIA, Oxy).
3. ĐỊNH NGHĨA LIÊN KẾT ION:
Cùng suy nghẫm 1?
Ion âm?
Ion dương?
Giống ? Khác ?
Cùng suy nghẫm 2?
Sự tạo thành các phân tử NaF, MgF2, MgO, Na2O như thế nào?
* Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành do lực
hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Ion Natri (Na+)
Natri nguyên tử(Na)
Ion florua (F-)
Flo nguyên tử (F)
Ion Magiê (Mg2+)
Magiê nguyên tử (Mg)
2 ion florua (F-)
2 nguyên tử Flo (F)
Công thức của natri clorua là NaF
Công thức của Magiê florua là MgF2

Ion Magiê (Mg2+)
nguyên tử Magiê (Mg)
oxit ion (O2-)
nguyên tử Oxy (O)
2 ion Natri (Na+)
2 Natri nguyên tử (Na)
Oxit ion (O2-)
Oxy nguyên tử (O)
Công thức của Magie oxit là MgO
Công thức của natri oxit là Na2O
Về nhà:
Làm các bài 1, …, 8 trang 70 sgk.
Nghiên cứu phần III.Tinh thể và mạng tinh thể.
Học thuộc 20 nguyên tố đầu tiên. Xếp thành bảng đúng vị trí, xác định nhanh số Z, số lớp e, số enc. Gọi tên các nguyên tố điển hình.
Xin chân thành cám ơn
Quý thầy cô và các em học sinh!
nguon VI OLET