KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Quần thể là gì? Ví dụ một số quần thể mà em biết?
2/ Nêu các mối quan hệ trong quần thể? Ý nghĩa của các mối quan hệ đó?
QUẦN THỂ VOI VÀ QUẦN THỂ KIẾN
Mỗi quần thể sinh vật có các đặc trưng cơ bản,là
những dấu hiệu phân biệt quần thể này với quần
thể khác.




Các đặc trưng cơ bản của quần thể:
Tỉ lệ giới tính
Thành phần nhóm tuổi
Sự phân bố cá thể
Mật độ cá thể
Kích thước quần thể
Tăng trưởng của quần thể…




Khái niệm
Các nhân tố ảnh hưởng
Ý nghĩa
Bài 37:

CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong QT.
Tỉ lệ giới tính thường 1/1





Tỉ lệ này thường là bao nhiêu? Và tại sao?
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH.
Tỉ lệ giới tính thay đổi theo điều
kiện môi trường sống (cụ thể ở
đây là nhiệt độ môi trường sống).
Do đặc điểm sinh sản và tập
tính đa thê ở động vật.
Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lí
và tập tính của con đực và cái- muỗi
đực không hút máu như muỗi cái.
Muỗi đực tập trung ở một số chỗ còn
muỗi cái bay khắp nơi tìm động vật
hút máu.
Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào
lượng chấtdinh dưỡng tích lũy trong cơ thể.
Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa sinh thái đối với QT như thế nào?
Việc nghiên cứu tỉ lệ giới tính của các QT có ý nghĩa gì?

Vd: Gà trống : gà mái = 1:4
Tháp tuổi nào dạng phát triển , ổn định , suy giảm?

Ý nghĩa sinh thái của từng nhóm tuổi đối với quần thể?
Khối lượng và kích thước
Mức sinh sản
Không ảnh hưởng
Mức sinh sản 2. Không ảnh hưởng
3. Khối lượng và kích thước
II. Nhóm tuổi
A: Tháp phát triển.
B: Tháp ổn định.
C: Tháp suy giảm.
Ngoài cấu trúc tuổi sinh sản còn có loại cấu trúc
tuổi khác không? Đó là những loại nào?
Trong tự nhiên, các quần thể thường tồn tại ở dạng cấu trúc tuổi nào?
Cấu trúc tuổi của quần thể có thay đổi không và tùy thuộc vào yếu tố nào?
Điều kiện sống của môi trường.
Em có biết trong tự nhiên có QT nào không có độ tuổi sau sinh sản không?
Hình 37.2. Cấu trúc tuổi của quần thể cá
ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau.
A: quần thể bị đánh bắt…….

B: QT bị đánh bắt …………..

C: QT bị đánh bắt ………..
Cho biết mức độ đánh bắt cá ở ba quần thể A,B,C ?
it
vừa phải
quá mức
Nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít
Chưa khai thác hết tiềm năng cho phép
Nhiều mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít
Tình trạng khai thác quá mức.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu nhóm tuổi?
Có mấy kiểu phân bố cá thể của quần thể? Đó là những kiểu nào?
Phân bố theo nhóm Phân bố đồng đều Phân bố ngẫu nhiên

III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Dựa vào bảng 37.2 hãy cho biết kiểu phân bố nào là phổ biến nhất và kiểu nào ít phổ biết nhất?
phổ biến nhất là phân bố theo nhóm và ít phổ biến nhất là phân bố đồng đều.

Sự phân bố của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
Sự phân bố của các cá thể trong quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố
IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Mật độ cá thể của quần thể là gì?
Tại sao nói mật độ cá thể là một trong những đặc trưng cơ
bản của quần thể?
Mật độ cá thể thay đổi theo:
mùa
năm
tùy theo điều kiện của môi trường sống.
Dân số của tớ tăng lên vào mùa nào?
Còn ta nữa, nói nhanh!

Mật độ cá thể của quần thể có thay đổi hay không? Phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Điều gì sẽ xảy ra với
quần thể cá lóc nuôi
trong ao khi mật độ cá
Thể quá cao?
Các cá thể cạnh tranh nhau thức ăn, nhiều cá bé và yếu thiếu
thức ăn sẽ chậm lớn và có thể bị chết.
Các con non mới nở ra rất dễ bị cá lớn ăn thịt, nhiều khi cá bố
mẹ ăn thịt chính con của chúng.
Hai hiện tượng trên dẫn tới quần thể bị điều chỉnh mật độ
cá thể.
Kiểm tra củng cố

Để đàn gà nuôi phát triển ổn định, đỡ lãng phí, thì tỉ lệ trống : mái hợp lí nhất là
1:1
2:1
2:3
1:4
Kiểm tra củng cố



Khi đánh bắt được nhiều con non thì nên:
Tiếp tực, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
Dừng ngay, nếu không sẽ bị cạn kiệt.
Hạn chế, vì quần thể sẽ bị suy thoái.
Tăng cường đánh, vì quần thể đang ổn định.
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chóng chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Trong điều kiện môi trường thuận lợi, số lượng cá thể của quần thể tăng cao khi
A. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
B. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong tăng, nhập cư cũng có thể tăng.
C. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, xuất cư cũng có thể tăng.
D. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể giảm.
Kiểm tra củng cố




Sự phân bố của một loài trong quần thể thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố :
diện tích của quần xã
thay đổi do hoạt động của con người
thay đổi do các quá trình tự nhiên
nhu cầu về nguồn sống của loài đó

Kiểm tra củng cố






Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể
và:
A. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể
B. Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
C. Diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng
D. Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thế

nguon VI OLET