BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ.
- Là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Có 2 dạng: biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì.
? Vì sao, số lượng thỏ và mèo rừng tăng và giảm theo chu kỳ gần giống nhau.
Thỏ là thức ăn của mèo rừng. Số lượng mèo rừng phụ thuộc vào thức ăn là thỏ. Số lượng thỏ tăng ?
Mèo rừng có nguồn thức ăn dồi dào ? Số lượng tăng. Tuy nhiên, số lượng thỏ cũng phụ thuộc vào
mèo rừng. Số lượng thỏ và mèo rừng phụ thuộc lẫn nhau
I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ.
Mèo rừng bắt Thỏ
Đồ thị thể hiện sự biến động số lượng Thỏ và Mèo rừng theo chu kì 9- 10 năm
Các hình thức biến động số lượng cá thể
Biến động theo
chu kì
Biến động không theo
chu kì.
Khái niệm
Ví dụ
số lượng cá thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do những thay đổi bất thường của môi trường, do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.
là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
- Ếch nhái tăng vào mùa mưa.
- Biến động số lượng của Thỏ và Mèo rừng Bắc Mĩ theo chu kì 9 - 10 năm
Miền Trung: số lượng Bò sát, Chim, Thỏ giảm mạnh sau những trận lũ lụt.
II. Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động
a. Do sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh (khí hậu, thổ nhưỡng,..)
b. Do sự thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, kẻ thù ăn thịt,..)
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách:
làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể.
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi:
sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư.
+ Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp)  mức tử vong .........sức sinh sản.........., nhập cư ........  ......... số lượng cá thể của quần thể.
+ Khi điều kiện môi trường khó khăn (hoặc số lượng quần thể quá cao)  mức tử vong ............, sức sinh sản ........., xuất cư ............  ............. số lượng cá thể của quần thể.
giảm
tăng
tăng
tăng
tăng
tăng
giảm
giảm
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp dẫn tới .............................................(trạng thái số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường).
trạng thái cân bằng
Củng cố:
1/ Xác định các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể qua các ví dụ sau ( ghép nối cột I vơí cột III):
1 –
2 -
3 -
B
C
A
2/ Người ta thường chia các nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của QT thành 2 nhóm chính, đó là
A. nhóm nhân tố bên trong và nhóm nhân tố bên ngoài
B. nhóm nhân tố thứ yếu và nhóm nhân tố chủ yếu
C. nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ và nhóm không phụ thuộc mật độ
D. nhóm nhân tố vô sinh và con người
C
3/ Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi:
có hiện tượng ăn lẫn nhau.
số lượng cá thể nhiều thì tự chết.
số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
tự điều chỉnh.
C
4/ Biến động số lượng cá thể nào sau đây là biến động theo chu kì:
số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét.
số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt.
nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng.
ếch nhái có nhiều vào mùa mưa.
D
5/ Trường hợp nào sau đây cho thấy sinh vật biến động không theo chu kì?
Một số loài chim di trú mùa đông.
Động vật biến nhiệt ngủ đông.
Số lượng ruồi muỗi nhiều vào các tháng xuân hè.
Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy.
D
Củng cố:
Người ta thả một số cá thể thỏ vào một đồng cỏ. Lúc đầu, số lượng thỏ tăng nhanh nhưng sau đó tăng chậm lại và càng về sau số lượng thỏ càng ít thay đổi.
- Hãy nêu các nguyên nhân dẫn tói số lượng thỏ tăng nhanh ở giai đoạn đầu?
- Nguyên nhân nào làm giảm dần mức độ tăng số cá thể?
- Giai đoạn đầu là do sức sống dồi dào, nơi ở rộng rãi, môi trường chưa bị ô nhiễm ? Sức sinh sản tăng. Số cá thể mới sinh ra cao hơn số tử vong.
- Nguyên nhân làm giảm mức độ tăng dần số cá thể: Số cá thể tăng nhanh ? nguồn sống giảm dần ? thiếu thức ăn, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, cạnh tranh cùng loài tăng cao. ? sức sinh sản giảm dần và tỉ lệ tử vong tăng lên.
? Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật có ý nghĩa gì đối với đời sống của sinh vật? Đối với sản xuất nông nghiệp và bảo vệ tài nguyên sinh vật?
?Phản ứng tổng hợp của quần thể trước điều kiện sống để phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
?Sản xuất NN: Xác định đúng lịch thời vụ ? Vật nuôi và cây trồng sinh trưởng trong điều kiện tốt nhất ? Năng suất cao.
B¶o vÖ tµi nguyªn sinh vËt: B¶o vÖ c¸c loµi quý hiÕm, h¹n chÕ sù ph¸t triÓn qu¸ møc cña c¸c loµi sinh vËt g©y h¹i g©y mÊt c©n b»ng sinh th¸i.
Tê giác hai sừng
Chuột đá
Voi hoang d?i
Phụ thuộc vào số lượng con mồi là chuột lemmut
Vào mùa có khí hậu ấm áp, sâu hại sinh sản nhiều
Dòng nước nóng làm cá chết hàng loạt
Phụ thuộc vào nguồn thức ăn
Vào thời gian có nhiệt độ ấm áp và độ ẩm cao muỗi sinh sản nhiều
HS
VS, HS
VS
HS
VS
Vào mùa sinh sản ếch nhái sinh sản mạnh
Số lượng giảm bất thường khi có nhiệt độ xuống thấp (thấp hơn 8 độ C)
Số lượng giảm mạnh do lũ lụt bất thường
VS
VS
VS
Số lượng giảm do cháy rừng
VS
Số lượng giảm bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy
HS
KÝnh chóc c¸c thÇy, c« giaã m¹nh khoÎ, c«ng t¸c tèt.
Chóc c¸c em häc tèt.
Ch©n thµnh c¶m ¬n.
nguon VI OLET