Câu 1. Thành phần của opêrôn Lac ở E.coli gồm
A. gen điều hòa (R), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. gen điều hòa (R), vùng khởi động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. gen điều hòa (R), vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).

Câu 2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở SV nhân sơ, gen điều hòa R có vai trò
A. mang thông tin quy định enzim ARN- pôlimeraza.
B. mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.
C. là nơi tiếp xúc với enzim ARN- pôlimeraza.
D. Là nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
BÀI CŨ
Câu 3. Trong mô hình điều hòa của Mônô và Jacôp theo Ôperôn Lac, chất cảm ứng là
A. Đường galactôzơ.
B. Đường Lactôzơ.
C. Đường Glucôzơ.
D. Prôtêin ức chế.
1. Các tế bào trong cùng 1 cơ thể chứa bộ gen giống nhau và trong mỗi tế bào, các gen hoạt động như nhau.
2. Ôpêrôn Lac ở E.coli hoạt động khi không có đường lactôzơ.
3. Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân thực giống với SV nhân sơ
Những nhận định nào sau đây là đúng?
Hình ảnh 1
Hình ảnh 2
Hình ảnh 3
Hình ảnh 4
Vì sao ở sinh vật lại xuất hiện các hình thái bất thường so với những đặc trưng của loài?
Nội dung
BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN
Khái niệm và các dạng đột biến gen
Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
Em hãy phân biệt các khái niệm:
+ Đột biến ?
+ Đột biến gen?
Đột biến là những thay đổi trong trình tự ADN của sinh vật.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 cặp nuclêootit.
Thể đột biến là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
* Ví dụ: Gen A: hoa đỏ đột biến thành gen a quy định hoa trắng
Cá thể 1 có kiểu gen Aa:
Mang gen đột biến do có alen a
Cá thể 2 có kiểu gen aa:
Mang gen đột biến do có alen a
Cá thể nào được gọi là thể đột biến?
Kiểu gen Aa:
Kiểu gen aa:
Cá thể 2 được gọi là thể đột biến
Vì sao cá thể mang KG Aa không phải là thể đột biến?
+ Đột biến điểm?
+ Thể đột biến?
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
1. Khái niệm:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN
- Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
- Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
- Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng tần số rất thấp (10-6 – 10-4 )
- Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN
KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
1. Khái niệm:
2. Các dạng đột biến gen:
Hãy quan sát sự thay đổi cấu trúc của gen ở các sau và cho biết sự khác nhau đó do nguyên nhân nào?
2. Các dạng đột biến gen:
I
ADN
mARN
pôlipeptit
2. Các dạng đột biến gen:
Gen ban đầu có:
N = 18
L = 30,6 Ăngstrong
H = 20
Gen sau đột biến:
N =
L =
H =
18
30,6
19
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêootit khác loại
I
ADN
mARN
pôlipeptit
pôlipeptit
mARN
ADN
Gen ban đầu có:
N = 18
L = 30,6 Ăngstrong
H = 20
Gen sau đột biến:
N =
L =
H =
18
30,6
20
Đột biến thay thế 1 cặp nu cùng loại

I
ADN
mARN
pôlipeptit
pôlipeptit
mARN
ADN
2. Các dạng đột biến gen:
a. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêootit:
- Một cặp nuclêôtit trong gen bị thay thế bằng một cặp nuclêôtit khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.
Đột biến thay thế 1 căp nuclêôtit sẽ làm cho gen có chiều dài (L) không đổi, tổng số nuclêôtit (N) không đổi, số liên kết H của gen tăng 1 hoặc giảm 1, không có hoặc có thay đổi số nuclêôtit từng loại của gen.
I
ADN
mARN
pôlipeptit
2. Các dạng đột biến gen:
Gen ban đầu có:
N = 18
L = 30,6 Ăngstrong
H = 20
Gen sau đột biến:
N =
L =
H =
20
34 Ăngstrong
23
- Khi đột biến thêm một cặp nuclêôtit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền được đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
b. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit sẽ làm cho gen có chiều dài (L) tăng, tổng số nuclêôtit (N) của gen tăng, số liên kết H của gen tăng, làm thay đổi số nuclêôtit từng loại của gen
I
ADN
mARN
pôlipeptit
Gen ban đầu có:
N = 18
L = 30,6 Ăngstrong
H = 20
Gen sau đột biến:
N =
L =
H =
16
27,2 Ăngstrong
18
- Khi đột biến mất một cặp nuclêôtit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền được đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit sẽ làm cho gen có chiều dài (L) giảm, tổng số nuclêôtit (N) của gen giảm, số liên kết H của gen giảm, làm thay đổi số nuclêôtit từng loại của gen
2. Các dạng đột biến gen:
b. Đột biến mất một cặp nuclêôtit.
I
ADN
mARN
pôlipeptit
2. Các dạng đột biến gen:
b. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.
Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit sẽ làm cho gen có chiều dài (L) tăng hoặc giảm, tổng số nuclêôtit (N) của gen tăng hoặc giảm, số liên kết H của gen tăng hoặc giảm, làm thay đổi số nuclêôtit từng loại của gen
- Khi đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền được đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
I
ADN
mARN
pôlipeptit
pôlipeptit
mARN
ADN
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit:
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể làm thay đổi tối đa mấy axit amin trong chuỗi pôlipeptit mới được tổng hợp?
I
ADN
mARN
pôlipeptit
Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.
Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit có thể làm thay đổi tối đa mấy axit amin trong chuỗi pôlipeptit mới được tổng hợp?
Trong các dạng đột biến trên, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Giải thích.
Ví dụ: Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm gây thiếu máu do đột biến gen thay thế cặp T-A thành A – T, ở codon thứ 6 làm cho hồng cầu bị kéo dài, mất khả năng vận chuyển khí Oxi, CO2.
19
Nguyên nhân nào dẫn đến đột biến gen, cơ chế phát sinh đột biến gen diễn ra như thế nào?
Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng?

mất một cặp nuclêôtit.
B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
D. thêm một cặp nuclêôtit.
B
Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
+ Bên ngoài: Do ngoại cảnh; Tác nhân vật lí, hoá học, sinh học ngoài môi trường (tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt, hóa chất, virut...)
1. Nguyên nhân:
+ Bên trong: Rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.

 Bazơ niơ thuộc dạng hiếm, có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến chúng kết cặp không đúng khi tái bản.

9/30/2021
22
Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:
Các bơzơ nitơ thường tồn tại hai dạng cấu trúc:
Dạng thường
Dạng hiếm ( hỗ biến).
Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
Nhân đôi
Nhân đôi
Ví dụ: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến G-X -> A-T
- Tác nhân vật lý: tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazơ timin trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen.
9/30/2021
24
Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:
9/30/2021
25
Đột biến A –T thành G-X do tác động của 5BU
*
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:
- Tác nhân hóa học: 5-brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
9/30/2021
26
virut viêm gan B
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:
- Tác nhân sinh học: Dưới tác động của một số virút cũng gây nên đột biến gen. Ví dụ như virut viêm gan B, virut hecpet,…
9/30/2021
27
Vì sao đa số đột biến gen có hại?
Vai trò của đột biến gen với tiến hóa và chọn giống?
Một số thể đột biến gen
Một số thể đột biến gen
Rắn 2 đầu
Một số thể đột biến gen
Giống siêu lúa NPT4, NPT5 và giống QP-5 được chọn tạo băng phương pháp gây đột biến
Gà trứng
Gà thịt
Gà chọi
Gà rừng hoang dại
Gà phượng hoàng
ĐỘT BIẾN GEN
Mù tạc hoang dại
Súp lơ xanh
Súp lơ trắng
Cải Bruxen
Su hào
Cải xoăn
Bắp cải
Quan sát đột biến màu sắc sâu ăn lá trên hình, xác định có phải đột biến luôn luôn có hại?
Đột biến màu xanh lá có lợi đối với sâu ăn lá
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN
Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
1. Hậu quả của đôt biến gen
- Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN biến đổi cấu trúc prôtêin thay đổi đột ngột về 1 hay 1 số tính trạng.
- Đa số có hại, giảm sức sống, gen đột biến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein.
- Một số có lợi hoặc trung tính
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a. Đối với tiến hoá
- Làm xuất hiện alen mới
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
b. Đối với thực tiễn
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
1. Nếu gen A bị đột biến thành gen a thì có các trường hợp sau:
- NA = Na => đột biến gen thuộc dạng thay thế.
+ HA = Ha => thay thế cùng loại (A–T = T–A hoặc G–X = X–G).
+ HA > Ha 1 liên kết hidro => thay thế cặp G–X = A–T.
+ HA > Ha 1 liên kết hidro => thay thế cặp G–X = A–T.
- NA > Na => đột biến gen thuộc dạng mất.
+ HA > Ha 2 liên kết hidro => mất cặp A–T.
+ HA > Ha 3 liên kết hidro => mất cặp G–X.
- NA < Na => đột biến gen thuộc dạng thêm.
+ HA < Ha 2 liên kết hidro => thêm cặp A–T.
+ HA < Ha 3 liên kết hidro => thêm cặp G–X.
2. Nếu trong quá trình nhân đôi, có 1 bazơ nitơ của gen trở thành
dạng hiếm thì sẽ sinh ra số gen đột biến là:
(với n là số lần nhân đôi).
Câu 1. Đột biến điểm là những biến đổi
A. kiểu gen của cơ thể do lai giống.
B. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
D. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Chọn câu trả lời đúng:
D
Câu 2:  Một đột biến điểm xảy ra không liên quan đến bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc và không làm thay đổi chiều dài của gen. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi thế nào so với gen ban đầu :
A.  Thay đổi toàn bộ các axitamin kể từ điểm bị đột biến tương ứng trở về sau
B.  Mất hoặc thay 1 axitamin
C.  Không thay đổi hoặc làm thay đổi 1 axit amin D.  Không thay đổi hoặc mất 1 axit amin
C
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 4. Tác nhân hoá học như 5- brômuraxin là chất đồng đẳng của timin gây
A. đột biến thêm A.
B. đột biến mất A.
C. đột biến G-XA-T.
d. đột biến A-TG-X.
D. đột biến A-TG-X.
D
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 5 : Đột biến gen phát sinh do các nguyên nhân sau:
A. Tia tử ngoại, tia phóng xạ.
B. Sốc nhiệt, hoá chất.
C. Rối loạn quá trình sinh lý, sinh hoá trong tế bào, cơ thể.
D. Cả 3 câu A. B và C.
9/30/2021
41
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 6: Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?
A. Mất một nuclêôtit sau mã mở đầu.
B. Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc.
C. Thay thế 2 nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc.
D. Thay một nuclêôtit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen.
9/30/2021
42
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 2:  Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hoá là
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
B. Tần số đột biến của vốn gen khá lớn.
C. Tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
D. Cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
A
Chọn câu trả lời đúng:
Bài 1: Hãy xác định loại ĐBG nào làm:
+ L gen không đổi, tăng hoặc giảm 1 liên kết hidro?
+ H, L không đổi, biến đổi thành phần aa trên phân tử Protein do nó tổng hợp?
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 2: Gen B đột biến thành gen b. Khi gen B và gen b cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen b ít hơn so với cho gen B là 28 nuclêôtit. Hãy xác định dạng đột biến xảy ra với B.
Do tác động của 5BU
Do kết cặp sai trong nhân đôi ADN
GEN BT
GEN ĐB
TIỀN ĐB
nguon VI OLET