Mô hình đơn giản của nguyên tử
+
+
+
Hạt nhân
Electron
Mô phỏng cấu tạo nguyên tử oxi
8+
I. Nguyên tử là gì?
Em đã biết những gì về nguyên tử ?
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
NGUYÊN TỬ






Nguyên tử là hạt
vô cùng nhỏ.
4 triệu nguyên tử sắp xếp thành hàng dọc liền nhau có chiều dài 1 mm.
NGUYÊN TỬ CÓ KÍCH THƯỚC NHƯ THẾ NÀO ?
-Thành phần cấu tạo?
-Điện tích?
Electron
Hạt nhân
Nguyên tử trung hòa về điện
Electron
Hạt nhân
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
Vậy nguyên tử là gì ?
Nguyên tử oxi
Nguyên tử hiđro
1+
( Điện tích 8- )
( Điện tích 8+ )
( Điện tích 1- )
( Điện tích 1+ )
I. Nguyên tử là gì?
Em đã biết những gì về nguyên tử ?
- Nguyên tử là hạt trung hoà về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Electron luôn luôn chuyển động.
- Tổng điện tích dương của hạt nhân bằng tổng điện tích âm của các electron.
Nguyên tử là gì ? Cấu tạo ra sao ?
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm
Hạt nhân (+)
Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron (e, -)

CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
2+
Sơ đồ nguyên tử Heli
Chỉ ra đâu là hạt nhân, đâu là vỏ nguyên tử ?
Hạt Nhân
Vỏ nguyên tử
( ĐƠTERI )
Proton
nơtron
( p, 1+ )
( n )
Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào ?
Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron. Proton ký hiệu là p, mang điện tích dương, nơtron ký hiệu là n không mang điện. Mỗi proton mang một đơn vị điện tích 1+.
II. Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử gồm những loại hạt nào ? Kí hiệu ? Điện tích ?
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
Proton (p, +)
Notron (n), không mang điện
I. Nguyên tử là gì?

Proton : p (+)
Nơtron : n (không mang điện).
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
So sánh số p và số e trong mỗi nguyên tử ?
+
8+
11+
19+
Hiđro
Oxi
Natri
Kali
II. Hạt nhân nguyên tử
I. Nguyên tử là gì?
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
Proton (p, +)
Notron (n), không mang điện
Số p = số e

CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Vì sao khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử ?
khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử
( Electron có khối lượng rất nhỏ , không đáng kể .).
II. Hạt nhân nguyên tử
I. Nguyên tử là gì?
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
Proton (p, +)
Notron (n), không mang điện
Số p = số e
Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.

CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Có sơ đồ nguyên tử:
Hiđro
Đơteri
 là proton, là nơtron

Có nhận xét gì về hạt nhân nguyên tử của hiđro và đơteri ?
III. Lớp electron
Trong nguyên tử electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mçi líp cã mét sè e nhÊt ®Þnh.
II. Hạt nhân nguyên tử
I. Nguyên tử là gì?

CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
IV- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1 nguyên tử sắt
2 nguyên tử sắt
3 nguyên tử sắt
Tập hợp những nguyên tử sắt ( hay tập hợp những nguyên tử cùng loại )
Nguyên tố
sắt
Được gọi là
Nguyên tố hóa học là gì ?
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
● Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học.
V- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p  cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau.
Thí dụ
Tập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 đều là nguyên tố oxi.
Các nguyên tử oxi đều có tính chất hoá học giống nhau .
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có tính chất hoá học giống nhau hay không?
IV- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học giống nhau.
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
2. Kí hiệu hoá học
IV- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bảng 1: Kí hiệu của các nguyên tố hóa học
Nhận xét gì về KHHH của các nguyên tố trong bảng 1?
Các kí hiệu hóa học đều tạo bởi 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa.
Bảng 2: Một số nguyên tố hóa học thường gặp.
Có nhận xét gì về chữ cái đầu trong KHHH và chữ cái đầu trong tên gọi của nguyên tố bằng :
Tiếng việt .
Tiếng LaTinh.
Đối với những kí hiệu hóa học có chữ cái đầu trùng nhau, thì kèm theo chữ cái thứ hai viết thường .
(Có thể giống nhau hoặc không)
(giống nhau)
( ví dụ: C Cacbon; Ca: Canxi; Cu: Đồng


)
? Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng bao nhiêu KHHH?
(Chỉ có 1 KHHH duy nhất)
2. Kí hiệu hoá học
●Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học
Cách viết
Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in .
IV- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bảng 3: Một số nguyên tố hóa học thường gặp.
2. Kí hiệu hoá học
●Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học
Cách viết
Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in
IV- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
● Mỗi ký hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
V - Nguyên tử khối
Như các em đã biết nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ không tiện sử dụng.
→ Thực nghiệm cho biết khối lượng của 1 nguyên tử C (tính bằng gam) có giá trị là 1,9926.10-23g)


Người ta quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là : đvC .
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Giá trị bằng g của 1 đvC được tính như sau:
1đvC = 1/12 khối lượng ngưyên tử C
Mà khối lượng nguyên tử C = 1,9926.10-23g

1đvC = = 0.16605.10-23g


1,9926.10-23
12
Bằng cách qui ước như vậy người ta đã tính được khối lượng của các nguyên tố theo đvC như bảng 42. 1
Ví dụ:
H = 1 đvC
C = 12 đvC
O = 16 đvC
Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất?
Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử O?
Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H?
Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon .
Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
Vậy nguyên tử khối là gì?
Tra bảng 1 SGK/42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố.
Có nhận xét gì về nguyên tử khối của các nguyên tố?
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
CHỦ ĐỀ: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
V - Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon .
1đvC=
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
Ví dụ: Ca = 40 đvC
Fe = 56 đvC
»1,6605.10
-23
(
Bài 1 : Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân.
Hãy cho biết:
- Tên và kí hiệu của X
- Số e trong nguyên tử của nguyên tố X.
- Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi.
Câu 2 : Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:
BÀI VỀ NHÀ
- Bài 1, 2, 3, /20 (SGK).
- Bài 5.1; 5.2; 5.3/6 (SBT).
Học thuộc KHHH của 1 số nguyên tố thường gặp trang 42 SGK.
- Bài 3, 4/15 (SGK).
nguon VI OLET