KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
LỚP 11B1
Câu hỏi 1:Em hãy cho biết nội dung của đoạn clip nói về vấn đề gì?
Câu hỏi 2:Nguyên nhân gây ra vấn đề trên?
Quan sát đoạn clip sau và trả lời câu hỏi.
ANCOL
BÀI 40
CH3– CH2-OH (1)
CH2=CH – CH2- OH (5)
CH3-OH (3)
Trong các chất trên chất nào là ancol?
1. ĐỊNH NGHĨA
ANCOL là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI
NHÓM –OH: nhóm –OH ancol
VD
ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI
2. PHÂN LOẠI
Theo gốc hiđrocacbon
Theo số nhóm -OH
ancol no
ancol không no
ancol thơm
ancol đơn chức
ancol đa chức
Theo bậc ancol
(bậc của C mà –OH liên kết)
ancol bậc I
ancol bậc II
ancol bậc III
CH3– CH2-OH (1)
CH2=CH – CH2- OH (5)
CH3-OH (3)
Phân loại các ancol sau ?
MỘT SỐ LOẠI ANCOL TIÊU BiỂU



Ancol
không no,
đơn chức,
mạch hở




Ancol
thơm,
đơn chức


Ancol
đa chức


Thiết lập công thức chung của dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức, mạch hở
CH2=CH-CH2OH
ancol anlylic
C6H5-CH2OH
Ancol benzylic
CH3CH2OH
ancol etylic
Ancol no, đơn chức, mạch hở có CTPT chung là :
CnH2n+1OH (n ≥ 1) hoặc CnH2n+2O ( n ≥ 1 )
VD : CH3OH , CH3CH2OH …
Ancol no,
đơn chức,
mạch hở
Ancol
vòng no,
đơn chức

C6H11-OH
Xiclo hexanol
CH2OH-CH2OH
Etylen glycol
II. ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
1. ĐỒNG PHÂN
Đồng phân vị trí nhóm chức
Đồng phân mạch cacbon
II. ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
1. ĐỒNG PHÂN
CH4O
CH3OH
C2H6O
C3H8O(2Đp)
C4H10O(4Đp)
CH3CH2OH
CH3- CH2-CH2-OH
CH3CH2CH2CH2OH
2. DANH PHÁP
ANCOL
+
Tên GỐC ANKYL mạch chính
+
IC
a. Tên thông thường
VD: C2H5OH (ancol etylic)
II. ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
2. DANH PHÁP
b. Tên thay thế
Vị trí nhánh + tên nhánh + tên HC ứng với mạch chính + Số chỉ vị trí nhóm OH +“OL”
VD:
II. ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm OH.
Đánh số bắt đầu từ phía gần nhóm OH hơn .
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
4 3 2 1
Butan-1-ol
3 2 1
2-metylpropan-1-ol
I
I
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ancol từ 1-3 C tan vô hạn trong nước. Khi số C tăng độ tan giảm dần
- Ở điều kiện thường, ancol từ 1C-12C là chất lỏng, từ 13C trở lên là chất rắn.
- KLR; tos tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
-Liên kết hiđrô của ancol là liên kết hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H mang 1 phần điện tích dương với nguyên tử khác có độ âm điện lớn (O, N, F...)
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
tos ancol > hidrocacbon; ete (tương ứng có cùng PTK) vì giữa các phân tử ancol có liên kết hidro.
Độ tan ancol > hidrocacbon; ete (tương ứng có cùng PTK) . Vì các phân tử ancol và các phân tử nước tạo được liên kết hidro
TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
ĐỘ RƯỢU
TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
RƯỢU CẦN
TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
BẬC ANCOL
TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
LIÊN KẾT HIDRO
TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
TAN TỐT TRONG NƯỚC
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1/ CTTQ n�o du?i d�y l� CT c?a ancol no, don ch?c m?ch h? ?
A . CnH2n+1OH B . CnH2nO
C . CnH2n+2Ox D . CnH2n+2-x(OH)x
2/ C4H10O cĩ s? d?ng ph�n ancol l�:
A . 4 B . 5 C . 6 D . 7

3/ CH3 - CH - CH - CH3 , cĩ t�n g?i l�:
CH3 OH
A . 2-metylbutan-3-ol B . 3-metylbutan-2-ol
C . butan-2-ol D . butan-2-ol-3-metyl

Số đồng phân ancol bậc 2 có CTPT C4H10O và C5H12O lần lượt là
A. 1; 2. B. 1; 3. C. 2; 4. D. 2; 5.
Câu 4
C4H10O: Butan – 2 –ol ;
C5H12O: Pentan-2-ol; Pentan-3-ol;
3-metylbutan-2-ol
Bài 5
Một ancol no, đơn chức, mạch hở bậc I (A) có tỉ khối hơi so với hiđro là 37. Tìm CTCT (A).
CnH2n+2O
Ta có: 14n + 18 = 74
Vậy A : CH3CH2CH2CH2OH
CH3CH(CH3)CH2OH
 n =4 : C4H10O
M = 37.2 = 74 (g)

CTTQ:
Gi?i
a. Hept-1-en (93oC) ; Pentan-1-ol (138oC)
b. Ancol etylic (78,3oC); Đimetyl ete (-23oC)
Bài 6. Giải thích tại sao nhiệt độ sôi của chất sau?
Nhiệt độ sôi: C2H5OH > CH3OCH3
Giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro
Nhiệt độ sôi: CH3[CH2]4CH=CH2< CH3[CH2]4OH
(M=98) (M=88)
Giữa các phân tử ancol có các liên kết hiđro dù 2 chất có cùng PTK (M=46)
Giải
Câu 7: Ancol no mạch hở. đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 26,67%. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O.  B. C2H4O2. 
C. C3H8O .  D. C2H6O.
 Câu 8:Trong phân tử ancol no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 21, 26%. X có công thức phân tử là:
A. C3H8O.  B. CH4O. 
C. C4H10O.  D. C2H6O.

CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
nguon VI OLET