KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu định nghĩa dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà?
Câu 2: Nêu các phương pháp để quá trình hoà tan chất rắn xảy ra nhanh hơn
Cốc nào còn lại muối sau khi hòa tan?
Tiết 61 - Bài 41:
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
Bài 41:
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
50 ml nước cất
Cốc nào còn lại muối sau khi hòa tan?
Nước lọc
Bài 41:
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
50 ml nước cất
I. Chất tan và chất không tan
1. Thí nghiệm về tính tan của chất
TN1
Có chất không tan và tan trong nước
TÍNH TAN
AXIT
HẦU HẾT AXIT TAN TRONG NƯỚC, TRỪ AXIT SALIXIC (H2SiO3)
TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA AXIT, BAZƠ, MUỐI
t : tan
k: không tan.
i: ít tan.
BaSO4
K
Zn(NO3)2
t
b: bay hơi hoặc dễ phân hủy thành chất bay hơi.
kb: không bay hơi.
"-": không tồn tại hoặc bị phân hủy
THẢO LUẬN NHÓM
? Tính tan của axit, bazơ.
? Những muối của kim loại nào, gốc axit nào đều tan hết trong nước.
? Những muối nào phần lớn đều không tan trong nước.
Thí nghiệm 1
TÍNH TAN
AXIT
HẦU HẾT AXIT TAN TRONG NƯỚC, TRỪ AXIT SILIXIC (H2SiO3)
I. Chất tan và chất không tan
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối
Bazơ phần lớn không tan trong nước
Trừ: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan
I. Chất tan và chất không tan
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối
TÍNH TAN
BAZƠ
HẦU HẾT AXIT TAN TRONG NƯỚC, TRỪ AXIT SALIXIC (H2SiO3)
Bazơ phần lớn không tan trong nước
Trừ: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan
Những muối của natri, kali đều tan.
Những muối của nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan.
I. Chất tan và chất không tan
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối
Thí nghiệm 1
TÍNH TAN
Muối
Những muối của natri, kali, muối nitrat đều tan.
- Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được (trừ AgCl, BaSO4, …. không tan)
- Phần lớn muối cacbonat không tan.
MÀU SẮC MỘT SỐ CHẤT
AgCl
PbCl2 ít tan
Na2S, K2S, CaS, BaS
NaOH, KOH,
Ca(OH)2, Ba(OH)2
H2SiO3
Tất cả
BaSO4, PbSO4
CaSO4 ít tan
Còn lại
Muối của Na và K
Còn lại
Còn lại
Còn lại
Còn lại
Còn lại
Ở 25OC khi hòa tan 36 g NaCl vào 100 g nước thì người ta thu được 136g dung dịch NaCl bão hòa.
Ta nói độ tan của NaCl Ở 25OC là 36g.
Độ tan là gì ?
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC
1. Định nghĩa
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định
TÍNH TAN
Muối
Những muối của natri, kali đều tan.
Những muối của nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan.
Ví dụ: Ở 250C
Sđường = 204 gam, SNaCl = 36 gam
VẬN DỤNG
Xác định độ tan của đường trong nước ở 18oC. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 306g đường trong 150g nước thì được dung dịch bão hòa.
Giải
 
 
 
 
100
S
306g đường
150g nước
S g đường
100 nước
 
 
VẬN DỤNG
 
Giải
204g đường
304g dung dịch bão hòa
? g đường
100g dung dịch bão hòa
S
S + 100
 
 
 
 
 
 
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Nhiệt độ đối với chất rắn
TÍNH TAN
Muối
Những muối của natri, kali đều tan.
Những muối của nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan.
Nhiệt độ và áp suất đối với chất khí
Dùng đèn flasl rọi vào dưới đáy dung dịch để xem hiện tượng.
tăng
giảm
Theo em trong các trường hợp trên thì trường hợp nào chất khí tan nhiều nhất? Vì sao?
1
3
2
Khí
Nước
giảm
tăng
GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt thì có ga ?
Tại sao trong các bể cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước ?
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Nhiệt độ đối với chất rắn
TÍNH TAN
Muối
Những muối của natri, kali đều tan.
Những muối của nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan.
Nhiệt độ và áp suất đối với chất khí
TRÒ CHƠI: TIẾP SỨC: 1 PHÚT
- Có 2 đội chơi, mỗi đội có 4 người.
- Có 8 miếng ghép tương ứng với 8 chất.
- Từng thành viên trong nhóm sẽ lần lượt thay nhau phân loại các chất và ghi vào bảng.
- Đội nào hoàn thành chính xác nhất, nhanh nhất, trình bày ngay ngắn nhất sẽ giành được chiến thắng.
TRÒ CHƠI: TIẾP SỨC: 1 PHÚT
1. CuCl2
5. FeCl3
6. Na2CO3
4. Mg(NO3)2
2. BaSO4
3. Cu(OH)2
7. Fe(OH)3
8. CuS
Phân loại các chất tan và không tan để điền vào bảng sau:
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC: 1 PHÚT
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
HẾT GIỜ
TRÒ CHƠI: TIẾP SỨC: 1 PHÚT
1. CuCl2
5. FeCl3
6. Na2CO3
4. Mg(NO3)2
2. BaSO4
3. Cu(OH)2
7. Fe(OH)3
8. CuS
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài
Hoàn thành BT/SGK/tr142
Chuẩn bị bài 42:
“ Nồng độ dung dịch”
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Nhiệt độ đối với chất rắn
TÍNH TAN
Muối
Những muối của natri, kali đều tan.
Những muối của nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan.
Nhiệt độ và áp suất đối với chất khí
Thank you
VẬN DỤNG
Bài tập 5/SGK/Tr142
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
 
Giải
 
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Nhiệt độ đối với chất rắn
TÍNH TAN
Muối
Những muối của natri, kali đều tan.
Những muối của nitrat đều tan.
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan.
Nhiệt độ và áp suất đối với chất khí
Dùng đèn flash rọi vào dưới đáy dung dịch để xem hiện tượng.
nguon VI OLET