Tiết 39: Chủ đề
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ
Học sinh tự đọc:
+ Mục I-2,3; III của bài 44
Mục tiêu bài học:
1, Về kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo, cách sử dụng động cơ điện 1 pha và quạt điện.
2, Về kĩ năng:
Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc của quạt điện.
Đọc được các số liệu kĩ thuật của quạt điện.
3, Về thái độ: Có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, hiệu quả.
ĐỘNG CƠ ĐIỆN
NĂNG LƯỢNG ĐẦU VÀO
NĂNG LƯỢNG ĐẦU RA
Năng lượng đầu vào của động cơ điện là gì?
Năng lượng đầu ra của động cơ điện là gì?
Cơ năng của động cơ điện được dùng để làm gì?
Cơ năng của động cơ điện là nguồn động lực để làm quay máy công tác.
ĐIỆN NĂNG
CƠ NĂNG
I. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT PHA
1.Cấu tạo:
Gồm 2 bộ phận chính là : stato và rôto
Lõi thép
Dây quấn.
Nêu cấu tạo Stato.
a. Stato (phần đứng yên)
- Chức năng: tạo ra từ trường quay
- Lõi thép: làm bằng thép lá kỹ thuật điện ghép lại thành trụ rỗng, mặt trong có các cực hoặc các rãnh để quấn dây điện từ.
- Dây quấn: làm bằng dây điện từ.
 
Vật liệu chế tạo lõi thép và dây quấn là gì?
b) Rôto (phần quay)
Lõi thép
Thanh dẫn lồng sóc
Vòng ngắn mạch
Gồm lõi thép và dây quấn
- Chức năng: làm quay máy công tác
- Lõi thép: làm bằng lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành khối trụ, mặt ngoài có các rãnh.
- Dây quấn (kiểu lồng sóc) gồm các thanh dẫn ( đồng, nhôm ) đặt trong các rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu.
Lõi thép và dây quấn của rôto có cấu tạo thế nào?
2.Sử dụng:
Nêu các ứng dụng của động cơ điện trong sản xuất và đời sống?
ỨNG DỤNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
Máy xay xát
Máy tiện
Máy khoan
Máy giặt
Tủ lạnh
Máy hút bụi
Máy bơm nước
Máy đánh trứng
Máy xay
sinh tố
Quạt điện
2.Sử dụng:
Khi sử dụng động cơ điện cần lưu ý những điều gì?
Cần lưu ý một số điểm sau:
- Điện áp đưa vào động cơ điện không được lớn hơn điện áp định mức của động cơ.
- Không để động cơ làm việc quá công suất định mức.
- Cần kiểm tra và tra dầu, mỡ định kì.
- Đặt động cơ chắc chắn ở nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng gió và ít bụi.
- Động cơ điện trước khi dùng cần phải dùng bút thử điện kiểm tra.


II. Quạt điện
1. Cấu tạo
Quan sát hình ảnh nêu cấu tạo quạt điện?
Động cơ điện
Trục động cơ
Cánh quạt
Công tắc
Vỏ quạt
Hẹn giờ
Đèn
- Động cơ điện
1. Cấu tạo:
- Cánh quạt
Gồm hai phần chính:
Cánh quạt điện: 3 cánh, 5 cánh…
Vật liệu chế tạo cánh quạt là gì?
Cánh quạt: được lắp với trục động cơ điện.
Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại, được tạo dáng để tạo ra gió khi quay.
2. Nguyên lí làm việc:
Phát biểu nguyên lí làm việc của quạt điện?
Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát.
Vai trò của động cơ điện là gì?
Vai trò của cánh quạt là gì?
- Động cơ điện: làm quay cánh quạt.
- Cánh quạt: Tạo ra gió làm mát.
Khi sử dụng quạt điện cần lưu ý những điều gì?
3. Sử dụng:
Khi sử dụng cần lưu ý:
Cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị rung, bị lắc, bị vướng cánh.

Thường xuyên lau chùi quạt, tra dầu mỡ định kỳ.
Quạt hộp
Quạt tháp
Quạt cây
MỘT SỐ LOẠI QUẠT ĐIỆN
Quạt treo tường
Quạt thông gió
Quạt trần
II. THỰC HÀNH: QUẠT ĐIỆN
Nội dung và trình tự thực hành
1. Đọc các số liệu kĩ thuật, giải thích ý nghĩa
2. Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của quạt điện.
3. Trả lời một số câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, cách sử dụng.
4. Kiểm tra toàn bộ bên ngoài quạt điện. Cho quạt làm việc, điều chỉnh tốc độ, thay đổi hướng gió, theo dõi tình trạng làm việc của quạt điện.
1. Đọc các số liệu kĩ thuật, giải thích ý nghĩa
220V – 65W – 250mm
Ý nghĩa của số liệu trên là gì?
+ 220V: Điện áp định mức
+ 65W: Công suất định mức
+ 250mm: Quy cách sải cánh
Theo em có sử dụng được với mạng điện sinh hoạt mà chúng ta đang sử dụng?
- Điện áp định mức: 220V
- Công suất định mức: 46W
- Sải cánh: 400mm
Cho biết ý nghĩa số liệu ghi trên nhãn quạt điện sau:
- Điện áp định mức: 220V
- Công suất định mức: 46W
- Sải cánh: 400mm
Cho biết ý nghĩa số liệu ghi trên nhãn quạt điện sau:
2. Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của quạt.
Các em quan sát vật mẫu và cho biết tên và chức năng của quạt điện
Động cơ điện
Làm quay cánh quạt
Cánh quạt
Thiết bị điều khiển
Tạo gió làm mát
Điều chỉnh tốc độ, thay đổi hướng gió,
ĐỘNG CƠ ĐIỆN
CÁNH QUẠT LẮP VỚI TRỤC ĐỘNG CƠ
3. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nêu những chú ý an toàn khi sử dụng quạt điện?
Câu 2: Nêu cách sử dụng quạt điện?
4. Cho quạt làm việc: ( hs thực hành ở nhà)
a, Chuẩn bị: (SGK)
b, Tiến hành:
Trước khi cho quạt làm việc cần tiến hành:
+ Kiểm tra về phần cơ: dùng tay quay cánh quạt để thử độ trơn của ổ trục Rôto động cơ.
+ Kiểm tra về điện: kiểm tra thông mạch của dây quấn stato, kiểm tra cách điện giữa dây quấn và vỏ bằng đồng hồ vạn năng.
- Thay đổi hướng gió
- Đóng điện cho quạt hoạt động
- Điều chỉnh tốc độ.
- Theo dõi tình trạng làm việc của quạt: tiếng ồn, nhiệt độ, dùng bút thử điện kiểm tra rò điện ra vỏ hay không.
Ghi kết quả vào vở để báo cáo
b, Tiến hành:

QUY TRÌNH THÁO QUẠT BÀN
Tháo động cơ
Câu 1 : Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Năng lượng đầu vào: điện năng
Năng lượng đầu ra: cơ năng
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Câu 2: Động cơ điện một pha gồm những bộ phận chính nào?
A. Stato, lõi thép và dây quấn
B. Stato và rôto.
C. Stato và dây quấn, rôto.
D. Rôto và lõi thép.
Đáp án B
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Câu 3: Lõi thép của Stato được làm bằng vật liệu gì?
A. Nhôm.
B. Sắt
C. Lá thép kĩ thuật điện
D. Đồng
Đáp án C
HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Câu 4:Chức năng của Rôto (phần quay):
A. Tạo ra từ trường quay.
C. Làm quay máy công tác.
B. Dẫn điện đến stato.
D. Tạo ra dòng cảm ứng.
Đáp án C
Quạt 1: 110V- 65W
Quạt 2: 220V- 65W
- Giải thích ý nghĩa các thông số trên.
- Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn loại quạt điện nào? Tại sao?
Giải thích ý nghĩa các thông số:
Quạt1 có
+điện áp định mức 110V;
+công suất định mức 65W
Quạt 2 có
điện áp định mức 220V;
công suất định mức 65W
Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn loại Quạt 2.
Vì quạt điện 2 có điện áp định mức là 220V bằng với điện áp định mức của mạng điện.
Câu 5: Có hai chiếc quạt điện với số liệu kỹ thuật sau:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài, đọc có thể em chưa biết, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Hoàn thành báo cáo thực hành
Xem trước bài 46: Máy biến áp một pha.
nguon VI OLET