Ngôn ngữ C++
Bài 4, 5: Một số kiểu dữ liệu chuẩn & Khai báo biến
1. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
a. Kiểu nguyên:
1. Một số kiểu dữ liệu chuẩn (tt)
b. Kiểu thực:
c. Kiểu kí tự:
1. Một số kiểu dữ liệu chuẩn (tt)
1. Một số kiểu dữ liệu chuẩn (tt)
Là các kí tự trong bộ mã ASCII gồm 256 kí tự có mã ASCII từ 0255
Kiểu kí tự
Ví dụ: A có mã ASCII là 65, a có mã ASCII là 97
1. Một số kiểu dữ liệu chuẩn (tt)
d. Kiểu lôgic:
2. Một số kiểu dữ liệu chuẩn (tt)
Đặc điểm: có thứ tự, đếm được.
Kiểu logic
Một số phép toán số học: OR, AND, NOT.
Ví dụ:
Biểu thức logic: (5<3) có kết quả là False
Biểu thức logic: (3>1) có kết quả là True
Biểu thức logic: (3>2) and (5>1)  True
2. Khai báo biến
Cú pháp tổng quát:

;
Danh sách biến: Gồm một hoặc nhiều tên biến, cách nhau bởi dấu phẩy.
Kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do người lập trình đặt
Trong đó:
int a; //Khai báo biến a kiểu nguyên
float x,y,z; //Khai báo biến x,y,z kiểu số thực float
bool kiemtra; //Khai báo biến kiemtra kiểu logic bool
long num1, num2, num3; //Khai báo ba biến num1, num2, num3 cùng kiểu long
Ví dụ:
Chú ý
Khi đặt tên biến cần:
Dễ gợi nhớ.
Không quá ngắn hay quá dài.
khi khai báo biến cần đặc biệt lưu ý đến phạm vi giá trị của nó
Chú ý
Tóm lại
Khi khai báo biến ta cần chú ý:
Tên biến:
Dễ gợi nhớ.
Không quá ngắn hay quá dài.
Kiểu biến:
Phù hợp yêu cầu bài toán.
Phù hợp với không gian bộ nhớ của máy tính.
Củng cố
Output: diện tích hình chữ nhật.
Input: chiều dài, chiều rộng (là số nguyên) hình chữ nhật.

int Cdai, Crong,S;

Xét lại Ví dụ 2:
Củng cố (tt)
Input: hệ số a, b, c là số thực
Output: hai biến kết quả x1, x2 là số thực.
Biến trung gian: delta là số thực
Khai báo:
float a, b, c,x1,x2, delta;
Ví dụ 3:
Giải phương trình bậc hai:
Yêu cầu:
Bài toán có bao nhiêu biến? Giải thích.
Sử dụng những kiểu dữ liệu nào? Vì sao?
Khai báo các biến cho phù hợp với quy tắc và yêu cầu (về tên, độ dài, kiểu dữ liệu của biến).
Đáp án
Sửa bài tập (sách bài tập trang 11)
2.14 Chương trình dịch C++ sẽ cấp phát bao nhiêu Byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau?
short M, N, I, j;
int P, A, B, C;
float X;
char K;
2 Byte  2*4=8 Byte
4 Byte  4*4=16 Byte
4 Byte  4*1=4 Byte
1 Byte  1*1=1 Byte
 29 Byte được cấp phát
nguon VI OLET