Bài số 5/16 SGK
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
2+
6+
13+
20+
Heli
Cacbon
Nhôm
Canxi
Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử ?
Tiết 6,7 – Bài 5
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
2 tiết
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tiết 6 :
1 nguyên tử sắt
2 nguyên tử sắt
3 nguyên tử sắt
Tập hợp những nguyên tử sắt ( hay tập hợp những nguyên tử cùng loại )
Nguyên tố
sắt
Được gọi là
Nguyên tố hóa học là gì ?
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tiết 6 :
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p  cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau.
Thí dụ
Tập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 đều là nguyên tố oxi.
Các nguyên tử oxi đều có tính chất hoá học giống nhau .
Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố hoá học, cần phải có cách biểu diễn ngắn gọn chúng mà ai cũng có thể hiểu được, người ta dùng kí hiệu hoá học.
Ký hiệu hóa học được thống nhất trên toàn thế giới. Vậy ký hiệu hóa học là gì?
Em có biết:
2. Kí hiệu hoá học
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Tiết 6 :
Bảng 1: Kí hiệu của các nguyên tố hóa học
Nhận xét gì về KHHH của các nguyên tố trong bảng 1?
Các kí hiệu hóa học đều tạo bởi 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa.
Bảng 2: Một số nguyên tố hóa học thường gặp.
Có nhận xét gì về chữ cái đầu trong KHHH và chữ cái đầu trong tên gọi của nguyên tố bằng :
Tiếng việt .
Tiếng LaTinh.
Đối với những kí hiệu hóa học có chữ cái đầu trùng nhau, thì kèm theo chữ cái thứ hai viết thường .
(Có thể giống nhau hoặc không)
(giống nhau)
( ví dụ: C Cacbon; Ca: Canxi; Cu: Đồng


)
? Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng bao nhiêu KHHH?
(Chỉ có 1 KHHH duy nhất)
2. Kí hiệu hoá học
●Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học
Cách viết
Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in .
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Tiết 6 :
Bảng 3: Một số nguyên tố hóa học thường gặp.

VD:
Kí hiệu : H chỉ KHHH của hiđro và chỉ một nguyên tử hiđro.
Muốn biểu diễn hai nguyên tử hiđro ta viết: 2H ( số 2 gọi là hệ số, hệ số bằng 1 thì không phải ghi).
Kí hiệu hoá học dùng để :
Biểu diển nguyên tố hoá học.
Chỉ một nguyên tử của nguyên tố.
Em có biết:
2. Kí hiệu hoá học
●Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học
Cách viết
Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
● Mỗi ký hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó
Tiết 6 :
II- Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
Trên 110 nguyên tố hóa học
92 nguyên tố tự nhiên
Trên 18 nguyên tố nhân tạo
Biểu đồ về tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
4 nguyên tố nhiều nhất trong vỏ trái đất
- Oxi chiếm : 49.4%
- Silic chiếm : 25.8 %
- Nhôm chiếm : 7.5 %
- Sắt chiếm : 4.7 %
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tiết 6 :
II- Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
2. Kí hiệu hoá học
Tiết 6 :
Bài 1 : Hãy cho biết trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai:
A. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
B. Tất cả những nguyên tử có số proton bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
C. Trong hạt nhân nguyên tử: số proton luôn luôn bằng số nơtron.
D. Trong nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.
S
Đ
Đ
S
Bài 2. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào ……… để được câu đúng
a. Đáng lẽ nói những ……………. loại này, những ……………… loại kia, thì trong khoa học nói …………………… hóa học này, ……………. hóa học kia.
b. Những nguyên tử có cùng số ………….trong hạt nhân đều là ……………cùng loại. Thuộc cùng một …………………hóa học
Nguyên tử
Nguyên tử
Nguyên tố
Nguyên tố
Proton
Nguyên tử
Nguyên tố
II- Nguyên tử khối:
- Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon bằng: 1,9926.10- 23(g)
Quy ước:
+ Lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC).
+ Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. ( 1 đvC có khối lượng = 1,66.10- 23 g)
VD:
Ta có khối lượng của một số nguyên tử tính bằng đvC:
C = 12 đvC; H = 1 đvC; O = 16 đvC; ....
II - Nguyên tử khối:
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng. NTK đặc trưng cho NTHH.
Thí dụ: C = 12; O = 16; Na = 23; Al = 27….
Vậy để so sánh nguyên tử khối của nguyên tố này với nguyên tố khác ta phải làm sao?
Ta lấy NTK của nguyên tố này chia cho NTK của nguyên tố kia.
TD. Hãy so sánh nguyên tử Oxi nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Ma giê?
Giải:
NTK của O = 16; Mg = 24
O/Mg = 16/24 = 2/3 (lần)
Nguyên tử O nặng hơn nguyên tử Mg 2/3 lần
Hay ngược lại: Mg/O = 24/16 = 3/2 = 1,5 (lần)
Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử O là 1,5 lần
Bảng 3: Nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học
Câu 2 : Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:
Bài tập 1 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp
14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết :
Nguyên tử R là nguyên tố nào?
- Số p, số e trong nguyên tử.
Giải :
- R = 14 đ.v.C  R là nguyên tố nitrơ (N).
- Số p là 7 số e là 7 (vì số p = số e).
Bài 2. Nguyên tử M nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính NTK của M và cho biết M thuộc NTHH nào? Viết kí hiệu của M.
Giải :
NTK của Oxi là: 16
NTK của M là: 16*2 = 32
Nguyên tố M có NTK là 32 vậy M là Lưu huỳnh,
Kí hiệu là: S
BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI
Hiđrô là một.
Mười hai cột cacbon.
Nitơ mười bốn tròn.
Oxi trăng mười sáu.
Natri hay lâu lâu
Nhảy tót lên hai ba .
Khiến magiê gần nhà,
Ngậm ngùi nhận hai bốn.
Sáu tư đồng nổi cáu.
Bởi kém kẽm sáu lăm.
Tám mươi brôm nằm.
Xa bạc một linh tám.
Bari buồn chán ngán,
một ba bảy ít chi.
Kém người ta còn gì,
Thủy ngân hai linh mốt.
Còn tôi đi sau rốt.
Hai bảy nhôm la lớn.
Lưu huỳnh giành ba hai.
Khác người thật là tài.
Clo ba lăm rưỡi.
Kali thích ba chín.
Canxi tiếp bốn mươi.
Năm lăm mangan cười.
Sắt đây rồi năm sáu
BÀI VỀ NHÀ
- Bài 3, 5, 6,7 /20 (SGK).
- Học thuộc KHHH và NTK của 1 số nguyên tố thường gặp trang 42 SGK
- Xem trước bài : Đơn chất, hợp chất, phân tử . Tìm hiểu thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất tiết sau học.
Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ :
Em có biết:
1 nguyên tử C nặng 19,9265.10-27 kg , rất nhỏ không tiện sử dụng. Vì thế trong hóa học dùng một đơn vị riêng để đo khối lượng nguyên tử.
Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là : đvC .
Khối lượng tính bằng gam của một đơn vị cacbon bằng: 0,16605.10-23 g.
Một đvC có khối lượng bằng : 0,16605.10-23 g.
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
Số p và nguyên tử khối là hai đại lượng đặc trưng cho 1 nguyên tố hoá học nhất định.
Nước do hai nguyên tố hóa học cấu tạo nên , đó là hiđro và oxi
Nguyên tố oxi
Nguyên tố Hiđro
Trên 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi ( tập hợp những nguyên tử oxi)
Trên 6 vạn tỉ tỉ nguyên tử hiđro ( tập hợp những nguyên tử hiđro)
nguon VI OLET