KHỞI ĐỘNG
Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:
Photpho
P
15
15
6
18
Cacbon
C
16
16
Natri
S
48
11
Lưu huỳnh
Na
46
6
16
11
Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính bằng gam là 1,9926.10-23 g. Một số trị vô cùng nhỏ, không thuận tiện cho việc tính toán.
Tiết 6 - Bài 5:
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT)
III. Nguyên tử khối
Quy ước:
Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC) .
Giá trị bằng g của 1 đvC được tính như sau:
1đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử C
Mà khối lượng nguyên tử C = 1,9926.10-23g

1đvC = = 0,16605.10-23g


1,9926.10-23
12
Bằng cách qui ước như vậy người ta đã tính được khối lượng của các nguyên tố theo đvC như bảng 1/SGK/42
Ví dụ:
H = 1 đvC
C = 12 đvC
O = 16 đvC
Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất?
Nguyên tử C nặng hay nhẹ nguyên tử O?
Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H?
Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
III. Nguyên tử khối.
*Qui ước:
1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C
* Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC của một số nguyên tử:
H = 1đvC.
C = 12 đvC
Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC
*Khái niệm:
- Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Nguyên tử khối là gì?
?
- Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
III. Nguyên tử khối.
*Qui ước:
1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C
* Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC của một số nguyên tử:
H = 1đvC.
C = 12 đvC
Fe = 56 đvC
Al = 27 đvC
*Khái niệm:
- Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Thường có thể bỏ bớt các chữ đvC sau các số trị nguyên tử khối.
H = 1 đvC = 1
C = 12 đvC = 12
Tra bảng 1 SGK/42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố.
Có nhận xét gì về nguyên tử khối của mỗi nguyên tố?
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
=>Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt.
=> Dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết ta xác định được đó là nguyên tố nào.
Bài 7 (sgk/20).
a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem: một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C, hay D?
A. 5,342 . 10-23g
B) 6,023 . 10-23g
C) 4,482 . 10-23g
D) 3,990 . 10-23g
Củng cố
Một đơn vị cacbon tương ứng với :
1 đ vC = 1/12 . 1,9926 . 10-23 = 1,6605. 10-24g
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:
27 . 1,6605 . 10-24 = 4,482 . 10-23g
Chọn đáp án C.
Luyện tập
Bài tập 2 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp
14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết :
Nguyên tử R là nguyên tố nào?
- Số p, số e trong nguyên tử.
NTKR = 14.NTKH
NTKR = 14.1
NTKR = 14
Vậy R là Ni tơ
Số p là 7, số e là 7
Giải

Bài tập 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân.
Hãy cho biết:
- Tên và kí hiệu của X
- Số e trong nguyên tử của nguyên tố X.
- Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử oxi.
Giải
-X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
-Số e trong nguyên tử là 16
16
NTKS
NTKO
=
32
=
2
Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi.
NTK S = 32 đvC
NTK O = 16 đvC
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Bài vừa học:
- Học vở ghi kết hợp SGK.
- Làm các bài tập SGK.
2. Bài sắp học: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ
nguon VI OLET