Kiểm tra bài củ: điền vào những khoảng trống sau
Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên
Gồm 2 loại:
+ Kim loại: có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim,...
+ Phi kim: không có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim (trừ C dẫn điện được)
+ Đơn chất kim loại sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
+ Đơn chất phi kim thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2
Trong hợp chất, nguyên tử các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ nhất định và một thứ tự nhất đinh.
Gồm 2 loại:
+ Hợp chất vô cơ: nước, muối ăn ;
axit clohydric
+ Hợp chất hữu cơ: đường ; khí mêtan;
giấm ăn ( Axitaxetic)
2/ Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất, trong số các chất cho dưới đây:
+ Khí clo do nguyên tố clo cấu tạo nên
+ Kẽm clorua do nguyên tố kẽm và clo cấu tạo nên
+ Canxi cacbonat do nguyên tố canxi, cacbon và oxi cấu tạo nên
+ Khí ozon do nguyên tố oxi cấu tạo nên.
3/ Nói như sau có đúng không?
a/ Nước gồm hai đơn chất là oxi và hydro
b/ Khí cacbonic gồm hai đơn chất là cacbon và oxi
c/ Axit sunfuric gồm 3 đơn chất là hydro, lưu huỳnh và oxi.
PHẢI NÓI NHƯ THẾ NÀO MỚI ĐÚNG?
Kiểm tra bài cũ
Như các em đã biết chất được phân làm 2 loại: đơn chất và hợp chất. Vậy các hạt trong đơn chất và hợp chất được gọi là gì? Nó có tính chất gì?
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
THỨ …..NGÀY …….. TUẦN 4-TIẾT 8
ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ( tiếp)
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
? Hãy nhận xét về thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt hợp thành trong các mẫu chất trên .
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử
PHÂN TỬ
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
PHÂN TỬ LÀ GÌ?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
III. Phân tử
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
? Các nguyên tử trong phân tử đơn chất và hợp chất có gì khác nhau?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
:+ Các nguyên tử trong phân tử đơn chất: Nguyên tử cùng loại ( cùng là H hoặc cùng là Cu).
+ Các nguyên tử trong phân tử hợp chất: Nguyên tử khác loại ( H và O hoặc Na và Cl)
+ Với đơn chất kim loại nguyên tử có vai trò như phân tử.
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa:
?Hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối?
?Tương tự hãy cho biết phân tử khối là gì?
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
PTK = Số nguyên tử oxi trong phân tử x nguyên tử khối của O = 2 x 16 = 32(đvC)
*Ví dụ1 : Tính PTK của khí oxi, biết phân tử gồm 2O
PTK = 2 x 16 = 32 (đvC)
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
*Ví dụ2:Tính PTK của axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, S, 4O
Cách xác định phân tử khối
Phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của tất cả các nguyên tử trong phân tử chất đó.
PTK axit sunfuric = 2x1 + 32 + 4x16=98 (đvC)
IV. Trạng thái của chất
Học sinh tự đọc
Bài 1: Tính phân tử khối của một số phân tử sau: O2 , H2O, H3PO4 , Al2(SO4)3
PTK O2 = 2x 16 = 32 đvC
PTK H2O = 2x1 + 16 = 18 đvC
PTK H3PO4 = 3x1+ 31+ 4x16 = 98 đvC
PTK Al2(SO4)3 = 2x27 +(32 + 16x4) x3 = 342 đvC
Bài 6/26 : Tính phân tử khối của
a. PTK CO2 = 12 + 2 x 16 = 44
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H.
b. PTK CH4 = 12 + 4x1 = 16
c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O.
c. PTK HNO3= 1 + 14 + 3x16 = 63
d) Thuốc tím (kali pemanganat)  biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
d. PTK KMnO4= 39 + 55+ 4x16 = 158
Chuẩn bị bài sau
Tiết 9 :BÀI CÔNG THỨC HOÁ HỌC
DẶN DÒ
+ Làm bài tập 4, 5, 6, 7 / 26 SGK.
nguon VI OLET