TiẾT 1: ÔN TẬP

CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ
- PHÂN TỬ
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Chất có ở đâu?
1. Chất có khắp nơi, ở đâu có vật
thể là ở đó có chất
2. Phân biệt chất tinh khiết
và hỗn hợp
3. Nguyên tử là gì ?
3. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và
trung hoà về điện. Nguyên tử gồm
hạt nhân mang điện tích dương(+)
và vỏ tạo bởi một nhiều electron
mang điện tích âm (-)
2. Mỗi chất có TCVL và
TCHH như thế nào ?
2. Mỗi chất( tinh khiết) có những
tính chất vật lí và hoá học nhất định
4. Nguyên tố hoá
học là gì?
4. Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
Cùng số proton trong hạt nhân
5. Đơn chất là gì?
Cho VD?
5. Đơn chất là những chất tạo nên
từ một nguyên tố hóa học
VD: khí hiđrô H2, khí oxi O2, kim loại
đồng Cu, cacbon C…
6. Hợp chất là gì?
Cho VD?
6. Hợp chất là những chất tạo nên
từ hai nguyên tố hóa học trở lên
VD : muối ăn NaCl, nước H2O,
axit clohđric HCl …
7. Phân tử là gì ?
7. Phân tử là hạt đại diện cho chất,
gồm một số nguyên tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất
hoá học của chất
BT1: Hãy cho biết các cách viết sau chỉ ý gì :
a) 5Fe; 2H2 ; 3NaCl .
b) 2Na ; 3O2 ; 4 CaCO3
( biết rằng NaCl; CaCO3 có tên gọi lần lượt là : natri clorua; canxi cacbonat)
Giải :
a) 5Fe: năm nguyên tử sắt;
2H2 : hai phân tử khí hidro;
3NaCl : ba phân tử natri clorua
b) 2Na : 2 nguyên tử natri;
3O2 : ba phân tử khí oxi;
4CaCO3: bốn phân tử canxi cacbonat
BT1: Hãy cho biết các cách viết sau chỉ ý gì :
a) 5Fe; 2H2 ; 3NaCl .
b) 2Na ; 3O2 ; 4 CaCO3
( biết rằng NaCl; CaCO3 có tên gọi lần lượt là : natri clorua; canxi cacbonat)
Hãy cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất?
Giải:
Đơn chất : Fe; H2 ; Na ; O2
Hợp chất: NaCl; CaCO3
8. Nguyên tử khối là gì ?
8. Nguyên tử khối là khối lượng của
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
kí hiệu : đvC
9. Phân tử khối là gì ?
Cách tính Phân tử khối
như thế nào?
Tính PTK của H2SO4
9. Phân tử khối là khối lượng của
một phân tử tính bằng đơn vị cacbon
- Phân tử khối của một chất bằng
tổng các nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử
VD :PTK H2SO4 = 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC
10. CTHH của đơn chất
Công thức hoá học
chung của đơn chất
viêt như thế nào?Nêu
VD CTHH của 1 số đơn
chất kim loại và một số
đơn chất phi kim
10.CT chung của đơn chất : Ax
- CTHH của đon chất KL và 1 số đơn
chất PK ở trạng thái r?n A
VD: CTHH của KL nhôm: Al
CTHH c?a PK luu hu?nh : S,Cacbon : C.
CTHH c?a don ch?t PK ? tr?ng
th�i khí ho?c l?ng : A2
VD : CTHH c?a khí hidrơ : H2 , khí oxi : O2,
khí Nito: N2, khí Clo:Cl2, Brơm Br2....

11. CTHH của hợp chất

11. CT chung của h?p chất là :
AxBy , AxByCz,.
Trong đó : A,B, C : là KHHH
x,y,z : là các số nguyên chỉ số ng.tử
của ng.tố trong 1 p.tử hợp chất.
Viết CTHH của các h.chất sau:
- Amoniac, biết trong p.tử có
1 N và 3 H
- Đồng sunfat, biết trong p.tử
có 1Cu, 1S và 4O
- CTHH của Amoniac là NH3
- CTHH của Đồng sunfat là CuSO4
12. Ý nghĩa của CTHH :
CTHH cho biết
- Nguyên tố tạo ra chất .
- Số ng.tử của mỗi ng.tố
có trong một p.tử chất
- Phân tử khối của chất
Từ CTHH của Kẽm Clorua
ZnCl2 cho biết
- Kẽm clorua( ZnCl2) do hai nguyên
tố………………………
- Có 1 ng.tử ………….và 2 ng.tử …..
trong 1 phân tử
- PTK của ZnCl2 là ..............................

kẽm và Clo tạo ra
kẽm Zn
Clo

65 + 35,5 x 2 = 136 đvC
CTHH của ZnCl2 cho biết
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1:
Nêu ý nghĩa công thức hoá học của nuước : H2O ?
Gi?i:
-Nưuớc do 2 nguyên tố là hiđrô và oxi tạo ra.
-Có 2 nguyên tử hiđrô và 1 nguyên tử oxi trong 1phân tử
-Phân tử khối bằng: (2x1) +( 1x16) = 18 (đvC)
Bài 2: Cho công thức hoá học của 1 số hợp chất sau:NaCl2 ,CaO
HCl2 , Fe2O3 , K2O3 , CO2.
Hãy cho biết công thức hoá học nào viết đúng ,viết sai? Sửalại
công thức hoá học viết sai.

GIẢI:
- Công thức viết đúng: CaO, Fe2O3, CO2,
- Công thức viết sai: NaCl2, HCl2 , K2O3
- Sửa thành đúng: NaCl, HCl , K2O



nguon VI OLET