CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Giáo viên: Nguyễn Duy Khánh
Môn học: Hóa học 8
AI NHANH HƠN
Trò chơi
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Đáp án
Kí hiệu hoá học dùng để làm gì?
Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Đáp án
Đơn chất là gì ?
Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Đáp án
Phân tử là gì ?
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số ng/tử LK với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
15 giây bắt đầu
Đã hết 15 giây
Đáp án
Hợp chất là gì ?         
           
Hợp chất là những chất được tạo nên
từ hai ng/tố hóa học trở lên.
- Cách ghi công thức hoá học của một chất như thế nào ?
- Công thức hoá học của các chất cho biết những điều gì ?
- Vì sao từ 118 nguyên tố hoá học có thể tạo ra hàng chục triệu chất khác nhau ?

Tiết 11 – Bài 9:
CÔNG THỨC HÓA HỌC
: Viết bài
O2
Fe
H2
Cu
2 nguyên tử O
1 nguyên tử Fe
2 nguyên tử H
1 nguyên tử Cu
Quan sát sơ đồ chất và cho biết
(?)Vậy CT của đơn chất có mấy kí hiệu hóa học?
I. Công thức hoá học của đơn chất:
- Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí kiệu hóa học của một nguyên tố.
I. Công thức hoá học của đơn chất:
- Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí kiệu hóa học của một nguyên tố.
* Công thức chung: Ax
Trong đó:
A: KHHH của nguyên tố.
x: là chỉ số nguyên tử của nguyên tố (chỉ số)
(Nếu n = 1 thì không cần viết)
Tiết 11 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Mô hình đơn chất cacbon (than chì)
Mô hình đơn chất kim loại đồng
Mô hình đơn chất lưu huỳnh
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT:
Mỗi phân tử có bao nhiêu nguyên tử?
Trả lời: Mỗi phân tử có 1 nguyên tử.
Đối với đơn chất kim loại và phi kim ở trạng thái rắn: CTHH là KHHH
Tiết 12 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT:
Mô hình đơn chất khí hiđro
Mô hình đơn chất khí oxi
Tiết 12 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT:
Mỗi phân tử có bao nhiêu nguyên tử?
Trả lời: Mỗi phân tử có 2 nguyên tử.
Đối với đơn chất phi kim ở trạng thái khí: CTHH gồm KHHH và chỉ số 2 ở chân.
Tiết 11 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT:
1. Đơn chất kim loại và phi kim ở trạng thái rắn: CTHH là kí hiệu hóa học: A
VD: CTHH của sắt: Fe.
CTHH của kẽm: Zn
2. Đơn chất phi kim ở trạng thái khí:
CTHH gồm kí hiệu hóa học và chỉ số 2 ở chân: A2
VD: CTHH của khí hidro: H2.
CTHH của khí nitơ: N2.
Tiết 11 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT:

Hợp chất được tạo nên từ mấy nguyên tố?
Theo em, công thức hóa học của hợp chất gồm bao nhiêu kí hiệu hóa học?
CTHH của hợp chất gồm KHHH của các nguyên tố tạo nên chất và chỉ số cho biết số lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
Tiết 11 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
II. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT:
C
H
H
H
H
Có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại?
Trả lời: Có 1C và 4H trong 1 phân tử.
CTHH: CH4
Tiết 11 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
II. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT:
Viết CTHH dựa vào các mô hình trên.
Khí cacbonic
Nước
Rượu etylic (Cồn)
Trả lời:
Khí Cacbonic: CO2
Nước: H2O
Rượu etylic: C2H6O
Tiết 11 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
II. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT:
- CTHH của hợp chất gồm KHHH của các nguyên tố tạo nên chất và chỉ số cho biết số lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
- CTHH chung: AxByCz
+ A, B, C: Kí hiệu hóa học.
+ x, y, z: chỉ số cho biết số lượng nguyên tử.
- VD: a) Khí cacbonic được tạo nên từ 1C và 2.O: CO2
b) Nước được tạo nên từ 2H và 1.O: H2O.
c) Rượu etylic được tạo nên từ 2C, 6H và 1.O: C2H6O
Tiết 11 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
II. CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT:

Bài tập : Viết CTHH của các chất sau rồi chỉ ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất?
a. Khí metan (phân tử có 1C và 4H)
b. Khí clo (phân tử có 2 Cl)
c. Nhôm oxit (phân tử có 2Al và 3O)
d. Khí ozon (phân tử có 3O)
Đáp án
a. CH4 là hợp chất
b. Cl2 là đơn chất
c. Al2O3 là hợp chất
d. O3 là đơn chất
Tiết 11 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
III. Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC:
Theo em, một công thức hóa học cho ta biết điều gì?
Trả lời:
+ Nguyên tố nào tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
Tiết 11 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
III. Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC:
Tiết 11: CÔNG THỨC HÓA HỌC
III. Ý nghĩa của CTHH:
CTHH cho biết:
- Nguyên tố nào tạo ra chất.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
- Phân tử khối của chất.
25
LƯU Ý :
Viết 2 H
Hệ số
Chỉ số
H2
2 H2O
chỉ 2 nguyên tử hidro
chỉ 1 phân tử hidro
5 H2O
chỉ 5 phân tử nước
chỉ 2 phân tử nước
1 S , 2 O
Na2SO4
PTK Na2SO4 = 2.23 + 32 + 4 . 16 = 142 đvC
PTK SO2=1.32 +2.16 = 64dvC
Bài 1 Hãy hoàn thành bảng sau
Luyện tập
NH3
PTK NH3 = 14 + 3.1 = 17đvC
Bài tập 2: Viết CTHH của các hợp chất sau:
Canxi oxit (vôi sống) biết trong phân tử có 1Ca và 1.O liên kết nhau.
Amoniac biết trong phân tử có 1N và 3H.
Oxit sắt từ biết trong phân tử có 3Fe và 4.O.
Kali hidro cacbonat biết trong phân tử có 1K, 1H, 1C và 3.O.
Tiết 11 – Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
28
CÔNG THỨC
HÓA HỌC
CTHH của
đơn chât
CTHH của hợp chất
Ý nghĩa CTHH
Có CTHH chung:
Ax
Có CTHH chung:
AxBy
- Nguyên tố tạo ra chất.
- Số nguyên tử của
nguyên tố.
- Phân tử khối.
29
Làm bài tâp : số 2 , 3, 4 trang 33 , 34
sách hóa học lớp 8
DẶN DÒ
Học bài, xem ph?n d?c th�m SGK/34
Xem b�i hóa trị của một số nguyên tố
nguon VI OLET