Thể loại Giáo án bài giảng Hóa học 8
Số trang 1
Ngày tạo 10/16/2021 10:21:06 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.22 M
Tên tệp de kt hsg hoa 2017 2018 doc
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN MỸ TÚ TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG
|
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN "HỌC SINH GIỎI" CẤP TRƯỜNG Khóa thi: 15/11/2017 |
MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể phát đề) Đề thi này gồm có 02 trang. |
Câu 1: Từ các chất NaCl, KI, H2O, Fe viết các phương trình phản ứng điều chế: Cl2, nước Javel, dung dịch KOH, I2, FeCl3, Fe(OH)3. (1,5 điểm)
Câu 2: Có bốn lọ không nhãn chứa các dung dịch Na2CO3, MgCl2, BaCl2, H2SO4. Không có hóa chất nào khác, nêu phương pháp nhận biết mỗi dung dịch.( 2,0 điểm)
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại riêng biệt trong hỗn hợp gồm Cu, Fe , Ag.Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). (2,5điểm)
Câu 4: (5 điểm)
1) Tìm các chất A,B,C,D,E (hîp chÊt cña Cu) trong s¬ ®å sau vµ viÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc : (3 điểm)
A B C D
B C A E
2) Hãy cân bằng phương trình hóa học sau: (2 điểm)
a) FexOy + H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b) Cu + HNO3 đặc nóng Cu(NO3)2 + NO2 + N2O + H2O
c) Fe3O4 + HNO3 đặc nóng Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
d) Fe + H2SO4 đặc nóng Fe2(SO4)3 + SxOy + H2O
Câu 5: (5 điểm)
1) Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó có chứa 53,24% oxi về khối lượng. Tìm công thức hóa học R với O . (1điểm)
2) Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng axit H2SO4 14,7%. Sau khi khí không thoát ra nữa lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch chứa 17% muối sunfat tan. Tìm CTHH của oxit? (2 điểm)
3) Một oxit kim loại M có tỉ lệ % M và O tương ứng là 7:3. Tìm công thức hóa học của oxit. (2điểm)
Câu 6: (4 điểm)
1)Một khoáng chất có chứa 20,93% Al, 21,7% Si, 55,82% oxi, còn lại là hiđrô (về khối lượng). Hãy xác định công thức đơn giản nhất của khoáng chất này? 2đ
2) Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc). 2đ
1
a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
1
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2017 -2018
Câu 1: (mỗi phương trình đúng 0,25 điểm, thiếu căn bằng hay thiếu điều kiện trừ 0,125 điểm)
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O
Cl2 + 2KI 2KCl + I2
2KCl + 2H2O 2KOH + H2 + Cl2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 2:
*Lập bảng và kết luận: 1 điểm
|
Na2CO3 |
MgCl2 |
BaCl2 |
H2SO4 |
Na2CO3 |
- |
|
|
|
MgCl2 |
|
- |
- |
- |
BaCl2 |
|
- |
- |
|
H2SO4 |
|
- |
|
- |
* Kết luận
- Chất tạo 2↓ và 1↑ là Na2CO3
- Chất có1↑ MgCl2.
- Chất có 2↓ và là BaCl2
- Chất có 1↑ và1↑ là H2SO4
* Viết các phương trình hóa học đúng một câu 0,25đ
- MgCl2 + Na2CO3→ MgCO3↓ + 2NaCl
- BaCl2 + Na2CO3→ BaCO3↓ + 2NaCl
- H2SO4+ Na2CO3 → Na2SO4+ CO2 + H2O
- BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Câu 3:
Tách hỗn hợp 3 kim loại( Cu, Fe, Ag) bằng sơ đồ sau: 1,25 đ
1
Viết đúng 1 PTHH được 0,25đ
- Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- 2Cu + O2 2CuO
- CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- CuCl2 + Mg→ Cu + MgCl2
- FeCl2 + Mg → Fe + MgCl2
Câu 4:
1)
A: CuO ; B: CuCl2: C; Cu(OH)2 ;D: CuSO4; E: Cu(NO3)2 (1,25điểm)
- Sơ đồ:
CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4
Cu
CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu(NO3)2
- viết PTHH đúng được 0,25
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
Cu(OH)2 CuO + H2O
CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O
Cu(NO3)2 + Mg Mg(NO3)2 + Cu
Câu 4:
2) Cân bằng đúng một PTHH 0,5điểm
a)2 + (6x-2y) H2O4 đặc/ nóng x2(SO4)3 + (3x -2y) O2 + (6x-2y) H2O
b) 9Cu + 24HNO3 đặc nóng 9Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2N2O + 12H2O
c)( 5x-2y) Fe3O4 +( 46x- 18y) HNO3 đặc nóng (15x-6y) Fe(NO3)3 + NxOy + (23x- 9y)H2O.
d) (6x-2y)Fe + (12x – 3y) H2SO4 đặc nóng (3x- y) Fe2(SO4)3 + 3SxOy +( 12x-3y) H2O
Câu 5:
1) Từ Công thức hợp chất khí với hiđro RH4 R nhóm IV.
Công thức oxit cao nhất RO2. (0,25đ)
%O = 53,24% → %R =46,67% ( 0,25đ)
( Si) 0,5đ
CTHH : SiO2 (0,25đ)
1
2) Coi m dd H2SO4 = 100 gam thì số mol H2SO4 = 0,15(mol) (0,25đ)
RCO3 + H2SO4 RSO4 + CO2 + H2O (0,25đ)
0,15 0,15 0,15 0,15
m RCO3 = (R + 60).0,15 (g) và m RSO4 = (R + 96).0,15 (g) (0,25đ)
Khối lượng dd sau phản ứng = (R+ 60).0,15 + 100 –(44.0,15)
= (R + 16).0,15 + 100 (0,25đ)
Ta có => R = 24 (Mg) (1đ)
3)
- Đặt CTHH của oxit : MxOy 0,25đ
- Ta có:
= = giải PT ta được M = 18,66 2y/x ( 1điểm)
Biện luận: 0,5đ
2y/x |
1 |
2 |
3 |
M |
18,66 |
37,33 |
56 |
Ta thấy: M: Fe suy ra CTHH: Fe2O3 0,25
Câu 6:
1): Công thức tổng quát: AlxSiyOzHt 0,25đ
Đặt %mH = a 0,25đ
Ta có: a + b+ c = 98.45% (1)
Theo quy tắc hóa trị ta có: 3x + 4y + t = 2z 0,25đ
(2)
Từ (1) và (2) ta có a = 1,55 (0,5đ)
Mặt khác: 0,5đ
Vậy, công thức của khoáng chất: Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O 0,25đ
2)
-Số mol H2 = 6,72: 22,4 = 0.3(mol) 0,25đ
- Gọi x,y lần lược là số mol của Mg và Zn
- Phương trình hóa học 0,5đ
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x 2x x x
1
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y 2y 2y y
Ta có hệ phương trình:
24x + 65y =15,3
x + y = 0,3
giải hệ PT ta được x = 0,103 , y = 0,197 0,5đ
mMg = 0,103 .24 = 2,47(g) ; mZn = 0,197 . 65 = 12,8g
a) % Mg = = 16,12% % Zn = = 83,68% 0,25đ
b) ta có số mol HCl = 2x + 2y = 2.0,103 + 2. 0,197 = 0,6 (mol) 0,25đ
CM (HCl) = suy ra VHCl = = 0,6 ( lít) = 600ml 0,25đ
Câu 2: Dãy chuyển đổi hóa học (mỗi dấu mũi tên 0,25đ, mỗi phương trình đúng được 0,5đ thiếu căn bằng trừ 0,25 điểm)
1
Al Al2(SO4) Al(OH)3 NaAlO2
Al2O3
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O
4Al + 3O2 2Al2O3
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Al2O3 +3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Câu 3:
1) Cho mẫu thử từng chất tác dụng với nhau từng đôi một:
- Chất nào khi cho vào hai chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl (0,25đ)
- Hai chất Na2CO3 và HCl khi tác dụng với nhau có khí thoát ra (0,25đ)
Na2CO3 + 2HCl Na2SO4 + CO2 + H2O (0,25đ)
- Cho hai mẫu thử của 2 chất này vào 2 ống nghiệm sạch đem cô cạn (0,25đ)
- Ống nghiệm nào còn lại chất rắn là dd Na2CO3 (0,25đ)
- Ống nghiệm nào không có chất nào còn lại là dd HCl (0,25đ)
2) CO2 + 2NH3 CO(NH2)2 + H2O
22,4m 2x22,4m 60 kg
xm 60000kg (0,5đ)
Thể tích của khí CO2 theo PTPU là
x = = 22400 (m) (0,75đ)
Thể tích khí CO2 thực tế phải lấy là
VCO2 = = 28000 (m) (0,75đ)
Theo PTPU thể tích NH3 gấp hai lần thể tích CO2 nên ta có
VNH3 = 28000x2 = 56000 (m) (0,5đ)
Câu 4: nZn = = 0,33 mol (0,25đ)
nKMnO4 = = 0,3 mol (0,25đ)
nMnO2 = = 0,03 mol (0,25đ)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,25đ)
1mol 2mol 1mol
0,33 0,33 (0,25đ)
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,25đ)
2mol 1mol
0,3 0,15 (0,25đ)
1
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (0,25đ)
1mol 1mol
0,03 0,03 (0,25đ)
* Khi cho nổ
2H2 + O2 2H2O (0,25đ)
2mol 1mol 2mol
0,3 0,15 0,3 (0,25đ)
H2 + Cl2 2HCl (0,25đ)
1mol 1mol 2mol
0,03 0,03 0,06 (0,25đ)
Sau khi nổ số mol của H2 phản ứng hoàn toàn để tạo ra dung dịch HCl
mHCl = 0,06x36,5 = 2,19g (0,25đ)
mddHCl = 2,19 + (0,3x18) = 7,59g (0,25đ)
C% = = 28,8% (0,25đ)
Câu 5: nNa2CO3 = = 0,1 mol (0,25đ)
nBaCO3 = = 0,6 mol (0,25đ)
mH2SO4 = = 11,76g (0,25đ)
nH2SO4 = = 0,12 mol (0,25đ)
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O (1) (0,25đ)
1mol 1mol 1mol
0,1mol xmol 0,1mol (0,25đ)
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O (2) (0,25đ)
1mol 2mol 1mol
ymol ymol ymol (0,25đ)
Khối lượng của cốc A là: 10,6 + 12 - 0,1x44 = 18,2 (g) (0,25đ)
Khối lượng phải thêm vào cốc B là: 18,2 - 11,8 = 6,38 (g) (0,25đ)
Từ phương trình (2) ta có 2 mol HCl thì sẽ sinh ra 1 mol CO2 (0,25đ)
Giả sử có 2 mol HCl Tham gia pư thì khối lượng dd HCl được tạo ra là
mddHCl = = 500 g (0,25đ)
Nếu cứ thêm vào cốc B 500g dd HCl thì khối lượng cốc B tăng lên là
500 - 44 = 456 g (0,25đ)
Vậy để tăng khối lượng cốc B lên 6,38g thì khối lượng dung dịch HCl phải thêm vào là
= 6,996g (0,25đ)
Điều này chỉ đúng khi HCl thêm vào có tác dụng với BaCO3.
Kiểm tra kết quả: mHCl = = 1,021416g (0,25đ)
1
=> nHCl = = 0,027984 mol (nHCl < 0,06) (0,25đ)
Vậy khối lượng dd HCl phải thêm vào là 6,996g
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả