KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ TẬP THỂ 12B1-TRƯỜNG THPT NAM HẢI LĂNG
Câu hỏi: Biết A-vàng, a-xanh;B-trơn, b-nhăn; trội hoàn toàn. Vận dụng quy luật PLĐL, hãy xác định TLKH của phép lai phân tích cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen (PLĐL) sau: Pa: AaBb x aabb
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nhà khoa học người Mĩ T.H.Morgan(1866 - 1945) đã tiến hành làm thí nghiệm với những phép lai tương tự trên đối tượng Ruồi giấm ( Drosophila melanogaster) ở tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh nhưng không thu được kết quả phân tính KH 1:1:1:1.
?Chúng ta có thể kết luận gì về 2 cặp gen quy định tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh?
۩ Hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh đã không PLĐL, nghĩa là 2 cặp gen đó cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và có sự liên kết trong quá trình di truyền.
T.H.MORGAN
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
- Tỉ lệ KH ở Fa là 1 Xám-dài : 1 Đen-cụt
→ Ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại giao tử là BV và bv.
Vậy trong quá trình giảm phân tạo giao tử, gen B và V liên kết hoàn toàn, gen b và v cũng liên kết hoàn toàn.
- KG của Pt/c: Xám-dài ;Đen-cụt ; KG của F1 là
2 cặp gen Bb và Vv nằm trên 1 căp NST tương đồng
BV
BV
(Xám-Dài)

bv
bv
(Đen-cụt)
PTC :
G :
v
b
(100% Xám-Dài)

bv
BV
BV
bv
♂F1
BV
bv

bv
bv
(Đen-Ngắn)
(Xám-Dài)
v
b
Pa:
Ga :
F1 :
½ BV
½ bv
bv
Fa :
BV
bv
1 (Xám-Dài)
1 (Đen-cụt)
SĐL
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN
1. Thí nghiệm
2. Giải thích
3. Đặc điểm
Các gen nằm trên một NST thì cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân, thụ tinh và hợp thành một nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết của loài bằng với số lượng NST đơn bội(n).
Ví dụ: Ở ruồi giấm, 2n=8→ Có n=4 nhóm gen liên kết
Ở người, 2n=46→ Có n=23 nhóm gen liên kết.
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Lai phân tích ruồi cái F1
Pa: ♀F1 xám-dài x ♂ đen-cụt
Fa: 0,415 xám-dài
0,415 đen-cụt
0,085 xám-cụt
0,085 đen-dài



BV
bv
bv
bv
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN
1. Thí nghiệm:
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN
BV
bv
bv
bv
- Fa có TLKH: 0,415 X-D: 0,415 Đ-C: 0,085 X-C: 0,085 Đ-D
Ruồi ♂ đen-cụt cho một loại giao tử bv

bv
bv
1. Thí nghiệm: Pa: ♀F1 xám-dài x ♂ đen-cụt
Fa: 0,415 xám-dài : 0,415 đen-cụt 0,085 xám-cụt : 0,085 đen-dài
0,085 Bv
0,085 bV
BV
bv
Ruồi ♀F1 xám-dài phải cho 4 loại giao tử: 0,415 BV
0,415 bv
0,085 Bv
0,085 bV
2. Giải thích:
Trong phát sinh giao tử cái đã xảy ra sự đổi chỗ giữa các alen V và v(hoặc B và b)≡ Hoán vị gen
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
1. Thí nghiệm
2. Giải thích
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN
3. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen
Cặp NST kép tương đồng
Trao đổi chéo
Kì đầu/Giảm phân I
Giảm phân II
Giao tử →
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN
3. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen
- Sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa 2 crômatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I → Hoán vị gen
- SĐL: Pa: ♀F1 xám-dài x ♂đen-cụt
Ga: ? ?
Fa: ?
BV
bv
bv
bv
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN
3. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen
- Sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa 2 crômatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I → Hoán vị gen
Ruồi ♀F1 xám-dài tạo 4 loại giao tử:

0,415 BV
0,415 bv
0,085 Bv
0,085 bV
BV
bv
- Tần số HVG(f ) được tính bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.
- Tần số HVG thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên cùng một NST.
- Tần số HVG ≤ 50%
- Dùng phép lai phân tích để xác định tần số HVG.
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN
III. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN(BẢN ĐỒ GEN)
- Bản đồ gen là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của một loài
- Nguyên tắc lập bản đồ gen:
+ Xác định số nhóm gen liên kết của loài.
+ Xác định trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trong nhóm gen liên kết.
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN
IV. Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT
- DTLKHT đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST→các nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
- DTLKKHT: + Tăng số biến dị tổ hợp.
+ Tạo điều kiện để các gen quý trên các NST tương đồng làm thành nhóm gen liên kết mới.
+ Tạo cơ sở để lập bản đồ di truyền→ rút ngắn thời gian tạo giống.
III. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN(BẢN ĐỒ GEN)
BÀI TẬP CỦNG CỐ
TIẾT 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
BbVv
BV
bv
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!
nguon VI OLET