Chào mừng quí thầy cô đến dự tiết học!
NGỮ VĂN 6
Giáo viên: Lê Thị Lành
KIỂM TRA MIỆNG.
* Câu hỏi bài cũ: Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ về chỉ từ.(8đ)
*Câu hỏi bài mới:Tìm động từ trong câu sau:(2đ)
“ Chúng em đang học bài”

Trả lời:
1/ Chỉ từ là từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của vật trong không gian hoặc thời gian.
- Ví dụ về chỉ từ: này, kia, ấy, nọ....
2/ Động từ trong câu là:
Chúng em đang học bài.
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"?
VD: a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [.] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.

I- Đặc điểm của động từ
Khái niệm.
Tiết 60: Động từ
Ghi nhớ: SGK/






? Những động từ trong các câu trên chỉ gì?
Chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
? Thế nào là động từ?
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"?
VD: a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [.] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.

I- Đặc điểm của động từ
Khái niệm.
Tiết 60: Động từ
2. Khả năng kết hợp.
Qua 3 ví dụ trên, em nhận thấy động từ có khả năng kết hợp với những từ nào ở phía trước?
Động từ thường kết hợp với những từ: đã, cũng, hãy, ....
- Động từ thường kết hợp với những từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng .... để tạo thành cụm động từ.
I. Đặc điểm của động từ.
Khái niệm.
2. Khả năng kết hợp.
3. Chức vụ cú pháp.
Tiết 59: Động từ
Tìm động từ trong 3 câu trên? Chỉ ra thành phần chủ ngữ, vị ngữ?
Ví dụ:
a. Gió thổi.
b. Nam đang học bài.
c. Tuấn vẫn xem ti vi.
a. Gió thổi.
b. Nam đang học bài.
c. Tuấn vẫn xem ti vi.

a. Gió/ thổi.
CN VN
b. Nam/ đang học bài.
CN VN
c. Tuấn/ vẫn xem ti vi.
CN VN
Động từ giữ chức vụ gì trong câu?
a. Động từ làm vị ngữ:
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ.
Ví dụ:
d. Lao động là vinh quang.
e. Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
Tìm động từ trong 2 câu trên? Chỉ ra thành phần chủ ngữ, vị ngữ?
Ví dụ:
d. Lao động là vinh quang.
e. Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
Ví dụ:
d. Lao động / là vinh quang.
CN VN
e. Học tập / là nhiệm vụ của học sinh.
CN VN
Động từ giữ chức vụ gì trong câu?
b. Động từ làm chủ ngữ:
- Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
I.Đặc điểm của động từ.
Khái niệm.
2. Khả năng kết hợp.
3. Chức vụ cú pháp.
Tiết 59: Động từ
a. Động từ làm vị ngữ.
So sánh điểm khác nhau giữa động từ và danh từ?
b. Động từ làm chủ ngữ.
Ghi nhớ:
- Động từ là những từ chỉ hành động,trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,. để tạo thành cụm động từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,.
* Ghi nhớ 1:
I.Đặc điểm của động từ.
Khái niệm.
2. Khả năng kết hợp.
3. Chức vụ cú pháp.
Tiết 59: Động từ
a. Động từ làm vị ngữ.

Điểm khác nhau giữa động từ và danh từ:
b. Động từ làm chủ ngữ.
* Ghi nhớ 1:

Tìm động từ trong các hình ảnh sau
cuốc
chảy
vỗ tay
cười
nở
I- Đặc điểm của động từ
Khái niệm.
2. Khả năng kết hợp.
3. Chức vụ cú pháp.
Tiết 59: Động từ
a. Động từ làm vị ngữ:
b. Động từ làm chủ ngữ:
II- Các loại động từ chính
VD:
a. Nam chạy.
b. Răng bạn ấy bị đau.
c. Tuấn định đi.
Nếu bỏ động từ đi trong câu Tuấn định đi thì câu văn còn mang ý nghĩa đầy đủ nữa không?
?Động từ định cần có một động từ khác đi kèm phía sau thì câu mới mang ý nghĩa đầy đủ. Những động từ cần có động từ khác đi kèm phía sau là động từ tình thái.
Động từ tình thái:
- Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm.
Động từ chạy, đau không đòi hỏi động từ khác đi kèm vì nó đầy đủ ý nghĩa. Những động từ không cần động từ khác đi kèm là động từ chỉ hành động, trạng thái.
2. Động từ chỉ hành động, trạng thái:
- Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm.
I- Đặc điểm của động từ.
Khái niệm.
2. Khả năng kết hợp.
3. Chức vụ cú pháp.
Tiết 59: Động từ
a. Động từ làm vị ngữ:
b. Động từ làm chủ ngữ:
II- Các loại động từ chính
VD:
a. Nam chạy.
b. Răng bạn ấy bị đau.
c. Tuấn định đi.
Những động từ (chạy, đi) trả lời câu hỏi làm gì là động từ chỉ hành động.
Động từ tình thái:
2. Động từ chỉ hành động, trạng thái:
a.Nam làm gì?
c.Tuấn định làm gì?
Nam chạy.
Tuấn định đi.
a. Động từ chỉ hành động.
Những động từ trả lời câu hỏi làm sao, thế nào là động từ chỉ trạng thái.
b.Răng bạn ấy làm sao?
- Răng bạn ấy thế nào?
=> Răng bạn ấy bị đau.
b. Động từ chỉ trạng thái.
*Ghi nhớ 2:
* Ghi nhớ:
- Trong tiếng Việt, có hai loại động từ chính là:
Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm).
- Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm).
* Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm 2 loại nhỏ:
- Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi làm gì ?)
- Động từ chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi Làm sao ? Thế nào ?
Những động từ nào thuộc động từ tình thái?
Làm, đi, ở, ăn.
Nhớ, thương, buồn, giận.
Định, cần, phải, bèn.
Đứng, ngồi, chạy, nhảy.
Bài tập

Trong câu “Hoa làm bài tập.”
Từ “làm” là động từ chỉ hành động
Từ “làm” là động từ chỉ trạng thái
Trong câu “Tôi muốn đọc sách.”
Từ “muốn” là động từ tình thái
Từ “muốn” là động từ chỉ hành động


C1 – Nó suy nghĩ suốt mấy hôm nay
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ

C2 – Những suy nghĩ đó giúp nó rất nhiều
A - Suy nghĩ là danh từ B - Suy nghĩ là động từ

C3 – Ông tin những điều cháu nói
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ

C4 – Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng
A - Tin là danh từ B - Tin là động từ
? Động từ tình thái.
? Động từ chỉ hành động trạng thái.
BẢNG PHÂN LOẠI
dám, toan, đ?nh.
đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng.
buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu.
I- Đặc điểm của động từ.
Khái niệm.
2. Khả năng kết hợp.
3. Chức vụ cú pháp.
Tiết 60: Động từ
II- Các loại động từ chính.
Động từ tình thái.
2. Động từ chỉ hành động, trạng thái
*Ghi nhớ 2:
III- Luyện tập.
1. Bài tập 1:
Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào?
2. Bài tập 2:

Có anh tính hay khoe của. Một hôm may được cái áo mới, liền đem ra mặc rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen.
Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh , tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
Động từ trong bài “ Lợn cưới, áo mới”:

Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tưởi chạy đến hỏi to:
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!

(Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
khoe, may, ®em,
mÆc,®øng, hãng,
®îi, ®i, khen, hái,
ch¹y, gi¬, b¶o.
tức, tức tối.
khoe, may, ®em,
mÆc,®øng, hãng,
®îi, ®i, khen, hái,
ch¹y, gi¬, b¶o.
tức, tức tối.
I- Đặc điểm của động từ
Khái niệm.
2. Khả năng kết hợp.
3. Chức vụ cú pháp.
Tiết 59: Động từ
a. Động từ làm vị ngữ:
b. Động từ làm chủ ngữ:
II- Các loại động từ chính
Động từ tình thái:
2. Động từ chỉ hành động, trạng thái:
a. Động từ chỉ hành động:
b. Động từ chỉ trạng thái:
*Ghi nhớ 2:
III- Luyện tập
Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Sự đối lập về nghĩa giữa 2 động từ đưa cầm một cách hài hước và thú vị để bật ra tiếng cười. Qua đó, ta thấy rõ sự tham lam keo kiệt của nhân vật trong truyện.
Bài tập 4:
Động từ
ĐT tình thái
I
II
1
2
ĐT chỉ hành động, trạng thái
ĐT chỉ hành động
ĐT chỉ trạng thái
Th?o lu?n: Hãy tìm từ ngữ thích hợp để điền vào các ô trống hoàn thành sơ đồ sau.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
Đối với bài cũ:
Học Ghi nhớ ở SGK.
Đối với bài mới:
Tìm hiểu Cụm danh từ là gì?
Đặc điểm của Cụm danh từ.
Mô hình cấu tạo đầy đủ của Cụm danh từ.


T?M BI?T QUÍ TH?Y CÔ!
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI!
nguon VI OLET