1.4. CÁC LOẠI HIỆU ỨNG CẤU TRÚC CHỦ YẾU
1.4.1. Hiệu ứng cảm ứng
1.4.2. Hiệu ứng liên hợp
1.4.3. Hiệu ứng siêu liên hợp

1
Chapter 1-2
1.4.1 Hiệu ứng cảm ứng
1.4.1.1 Bản chất : hiệu ứng cảm ứng (I) là sự dịch chuyển mật độ electron dọc theo mạch liên kết xigma trong phân tử, do sự chênh lệch về độ âm điện của các nguyên tử tham gia liên kết
.
Hiệu ứng cảm ứng được viết tắt bằng chữ I (inductive effect) và được biểu diễn bằng mủi tên thẳng (→) từ nguyên tử có độ âm điện nhỏ đến nguyên tử có độ âm điện lớn
Chapter 1-3
1.4.1.2 Phân loại
Hiệu ứng cảm ứng dương và Hiệu ứng cảm ứng âm:
- Những nguyên tử gây ra hiệu ứng cảm ứng bằng cách đẩy electron, gọi là hiệu ứng cảm ứng dương ký hiệu (+I),
-Những nguyên tử gây ra hiệu ứng cảm ứng bằng cách hút electron về phía mình là hiệu ứng cảm ứng âm (-I)
Hiệu ứng cảm ứng tĩnh và Hiệu ứng cảm ứng động
-Hiệu ứng cảm ứng tĩnh là có sẵn trong phân tử (IS)
- Hiệu ứng cảm ứng động (Iđ) là hiệu ứng xuất hiện do tác động của các yếu tố ngoài.
• Vì liên kết sigma bền, không linh động nên hiệu ứng cảm ứng động rất nhỏ người ta thường bỏ qua
Chapter 1-4
1.4.1.3 Đặc điểm của hiệu ứng cảm ứng
Giảm rất nhanh khi tăng chiều dài của mạch cacbon
Chapter 1-5
1.4.1.4 Quy luật
a) Các nhóm mang điện tích dương có hiệu ứng –I , điện tích âm có hiệu ứng +I,



b) Đối với các nhóm –I:
Độ âm điện càng lớn thì hiệu ứng –I càng lớn
+ Theo phân nhóm: giảm từ trên xuống:
-I < -Br < -C l < -F
+ Theo chu kỳ tăng từ trái sang phải:
-CH3 < -NH2 < -OH < -F
+ Phụ thuộc trạng thái lai hoá
-CH=CH2 < -C6H5 < CΞC


Chapter 1-6
c) Đối với các nhóm có hiệu ứng cảm ứng dương +I
Các nhóm có hiệu ứng + I là những nhóm có độ âm điện thấp hơn nguyên tử bên cạnh
-CH3 < CH3CH2 - < - CH(CH3)2 < -C(CH3)3
• Các nhóm ankyl thường có hiệu ứng +I và +I tăng theo mức độ phân nhánh của nhóm ankyl
Chapter 1-7
1.4.2. Hiệu ứng liên hợp (Conjugate Effect)
1.4.2.1 Các loại hệ liên hợp thường gặp
Hệ liên hợp -, Khi các liên kết bội ở cách nhau đúng 1 liên kết đơn thì tạo thành 1 hệ liên hợp gọi là hệ liên hợp -,
Ví dụ:CH2=CH- CH=CH2; CH2=CH-CH=O
Hệ liên hợp p- , Khi 1 liên kết bội ở cách 1 obitan p có cặp electron một liên kết đơn thì tạo thành 1 hệ liên hợp gọi là hệ liên hợp p- 
Ví dụ

Ngoài ra còn có hệ liên hợp động: xuất hiện trong các tiểu phân trung gian của phản ứng:
Chapter 1-8
1.4.2.2 Bản chất của hiệu ứng liên hợp
Bản chất: Các electron  hoặc p khi tham gia trong hệ liên hợp thì không còn cư trú riêng ở 1 vị trị nào mà chuyển dịch trong toàn hệ liên hợp. Khi các nhóm nguyên tử liên hợp với nhau thì mật độ electron  và p bị thay đổi người ta gọi đó là hiệu ứng liên hợp (C).
Như vậy bản chất của hiệu ứng liên hợp là hiện tượng dịch chuyển electron trong hệ liên hợp, gây nên sự phân cực của các liên kết  trong hệ đó
.
•Hiệu ứng liên hợp được viết tắt bằng chữ C và được biểu diễn bằng mủi tên cong từ nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử) đẩy e đến nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử) hút e
Chapter 1-9
1.4.2.3 Phân loại hiệu ứng liên hợp
Hiệu ứng liên hợp âm và dương
+ Hiệu ứng liên hợp âm (-C):là các nhóm không no hút electron: -NO2, -C=O , -C≡ N,
+ Hiệu ứng liên hợp dương (+C): Hầu hết có nguyên tử có cặp electron p tự do, hoặc nối đôi liên kết với hệ nối đôi khác âm điện hơn
Chapter 1-10
Hiệu ứng liên hợp tĩnh và hiệu ứng liên hợp động
+ Hiệu ứng liên hợp tĩnh: có sẵn trong phân tử
+ Hiệu ứng liên hợp động: do tác động bên ngoài hoặc sinh ra trong các tiểu phân trung gian của phản ứng

Chapter 1-11
1.4.2.4 Đặc điểm của hiệu ứng liên hợp
Ít bị thay đổi khi tăng chiều dài của hệ liên hợp
Ví dụ nguyên tử H ở đầu mạch (CH3) của các hợp chất andehyt chưa no liên hợp H-CH2-(CH=CH)n -CH=O khi tham gia phản ứng andol hoá với tốc độ như nhau



Chapter 1-12
Chỉ phát huy tác dụng trong hệ phẳng (chịu ảnh hưởng của yếu tố không gian)
Ví dụ nitrobenzen không có nhóm thế và có nhóm thế ở vị trí octo
Chapter 1-13
1.4.2.5 Quy luật
a) Đối với các nhóm có hiệu ứng +C
Các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện tích âm có hiệu ứng + C lớn hơn nhóm tương tự không mang điện tích
- O- > -OH; -OR; -S- > -SH, -SR
Trong một chu kỳ hiệu ứng +C giảm dần từ đầu đến cuối
-NR2 > -OR > -F
Trong một phân nhóm chính: giảm từ trên xuống dưới
-F > -Cl > -Br > -I
Chapter 1-14
b) Đối với các nhóm có hiệu ứng –C:
Chúng thường có cấu tạo dạng C=Z
Nếu Z có độ âm điện càng cao thì –C càng lớn


Đối với các nhóm tương tự, nhóm nào mang điện tích dương thì có hiệu ứng –C càng lớn


* Lưu ý: có một số nhóm như vinyl và phenyl dấu của hiệu ứng liên hợp không cố định, tuỳ thuộc vào bản chất nhóm thế mà chúng liên kết
Chapter 1-15
1.4.3 Hiệu ứng siêu liên hợp (Hyperconjugation)
1.4.3.1 Bản chất: là hiệu ứng liên hợp của các liên kết C-H hoặc vòng no nhỏ với các liên kết bội C=C, C≡C, cách các liên kết C-H hoặc vòng no nhỏ 1 liên kết đơn







Hiệu ứng siêu liên hợp được viết tắt bằng chữ H và được biểu diễn bằng mủi tên cong từ nhóm đẩy e tương tự như hiệu ứng liên hợp
Chapter 1-16
1.4.3.2. Phân loại :
hiệu ứng siêu liên hợp dương(+H)
Hiệu ứng siêu liên hợp âm (-H)
-H
+H
Chapter 1-17
1.4.3.3 Qui luật

Càng nhiều liên kết C-H thì hiệu ứng +H càng mạnh
-CH3 > -CH2-CH3 > -CH(CH3)2
Hiệu ứng siêu liên hợp phát huy tác dụng mạnh ở trạng thái động
Ví dụ: phản ứng thế ở gốc hydrocacbon trong hợp chất thơm, phản ứng cộng electrophin ở anken…

nguon VI OLET