1
Bài 1:
SỰ ĐIỆN LI
KHÁI NIỆM CẦN NHỚ
- Sự điện li: là quá trình phân li của các chất trong nước ra ion.
+ Chất điện li mạnh: các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Gồm: axit mạnh, bazơ mạnh, hầu hết muối.
- Chất điện li: là chất khi tan trong nước (hoặc khi nóng chảy) phân li ra các ion. Gồm: axit, bazơ, muối.
+ Chất điện li yếu: chỉ có một phần các phân tử hòa tan phân li thành ion. Gồm: axit yếu, bazơ yếu.
PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI
Chất điện li mạnh: dùng mũi tên 1 chiều.
Chất điện li yếu: dùng mũi tên 2 chiều
HNO3 → H+ + NO3-
KOH → K+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
VD:
CH3COOH H+ + CH3COO-
VD:
Mg(OH)2 Mg2+ + 2OH-
Bài tập 1: Trong số các chất sau HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là:
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Bài tập 2: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?
A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3.
B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.
C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3.
D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.
CỦNG CỐ
Bài tập 3: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh ?
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, NH3.
B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH.
D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.
Bài tập 4: Các dd axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dd của chúng có:
A. ion trái dấu B. cation
C. anion D. chất
CỦNG CỐ
Bài 5: Viết phương trình điện li của các chất sau:
NaOH
HF
HClO
K2SO4
FeCl3
AgNO3
Na2S
NaHSO3
→ Na+ + OH¯
H+ + F¯
H+ + ClO¯
→ 2K+ + SO42-
→ Fe3+ + 3Cl¯
→ Ag+ + NO3¯
→ 2Na+ + S2-

→ Na+ + HSO3¯

Bài 6: viết phương trình điện li :
NaCl → Na+ + Cl- 
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
NaOH → Na+ + OH- 
Mg(NO3)2 → Mg2+ + 2NO3-
(NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43- 
AgNO3 → Ag+ + NO3-
HNO3 → H+ + NO3-
CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+
Bài 7: Tính nồng độ mol/lít của ion OH¯ có trong 100ml dung dịch Ca(OH)2 có chứa 0,74g chất tan.
nCa(OH)2=

Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH¯
0,01

=> [OH¯] =
 
0,02 mol
 
Bài 8: Tính nồng độ mol/lít của ion Na+ trong dung dịch chứa NaNO3 0,01M, Na2SO4 0,02M và NaCl 0,03M.
NaNO3 → Na+ + NO3¯

Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

NaCl → Na+ + Cl¯

=> [Na+]= 0,01 + 0,04 + 0,03=0,08M
0,01M 0,01M
0,02M 0,04M
0,03M 0,03M
Bài 9: Trộn 300ml dung dịch NaCl 0,1M với 100ml dung dịch Na2SO4 0,2M. Xác định [ion] có mặt trong dung dịch thu được
nNaCl = CM.Vdd = 0,1.0,3=0,03mol
nNa2SO4 = CM.Vdd = 0,2.0,1=0,02mol
NaCl → Na+ + Cl¯

Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

[Na+]=

[Cl¯]=

[SO42-]=
0,03 0,03 0,03mol
0,02 0,04 0,02mol
 
 
 
nguon VI OLET