Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
CÔNG NGHỆ
Bài 1: Tiêu Chuẩn Trình Bày Bản Vẽ Kĩ Thuật
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
Dàn Bài
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
Bài mở đầu
+ Ra đời, phát triển theo nhu cầu của con người và thực tiễn sản xuất. Đó là phản ánh kỹ năng diễn tả sự vật và tích luỹ tư duy hình học của con người
I. Lịch sử phát triển của môn học
- Loài người xuất hiên  Hình vẽ xuất hiện. Có trước tiếng nói và chữ viết
- Loài người phát triển  Hình vẽ phát triển và hoàn thiện
+ Leonard de Vince (1452 – 1519) : Xây dựng lý thuyết về biểu diễn vật thể
+ Gaspard Monge (1746 – 1818) : Đề ra phương pháp hình chiếu vuông góc để biểu diễn vật thể. Đây là cơ sở để xây dựng các bản vẽ kỹ thuật
+ Ngày nay mọi hoạt đông sản xuất đều phải có bản vẽ. Bản vẽ là tài liệu quan trọng trong chế tạo, buôn bán, chuyển giao công nghệ . . .
Bản vẽ kỹ thuật là “Tiếng nói” của kỹ thuật
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
II. Mục đích – Yêu cầu của môn học
1. Mục đích
- Cung cấp các kiến thức cơ bản về đọc và lập bản vẽ kỹ thuật
- Rèn luyện và phát triển tư duy kỹ thuật
- Hình thành tác phong làm việc khoa học, chính xác, cần cù và tỉ mỉ
2. Yêu cầu
- Nắm vững các kiến thức cơ bản
- Tuân thủ các tiêu chuẩn quy định
- Rèn luyện các kỹ năng qua các bài thực hành
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
I. Ý nghĩa của việc tiêu chuẩn hoá bản vẽ
+ là “ngôn ngữ” của kỹ thuật
Cần có các văn bản quy định chặt chẽ và thống nhất do Nhà nước ban hành  Những tiêu chuẩn về bản vẽ
+ Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam được viết tắt : TCVN
Ví dụ :
TCVN 8 : 93
8 là đăng ký số tiêu chuẩn về nét vẽ
93 là năm ban hành tiêu chuẩn
+ Ý nghĩa
- Nâng cao chất lượng bản vẽ, nâng cao năng suất lao động
- Học sinh : Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật
+ là tài liệu kỹ thuật liên quan tới sản phẩm, hàng hoá trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp . . .
+ là tài liệu chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia
Do đó :
Trong kỹ thuật, bản vẽ được coi là tài liệu như thế nào ?
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
II. Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ
1. Khổ giấy (TCVN 2- 74)
Là kích thước tờ giấy sau khi xén
a. Các loại khổ giấy
+ Khổ A0 : Khổ cơ sở có diện tích = 1 m2
+ Các khổ giấy khác chia từ A0
b. Trình bày khổ giấy
+ Khung bản vẽ : Vẽ nét đậm
- Đặt ngang
- Đặt đứng
+ Lề trái  Đóng bản vẽ
+ Khung tên ở góc dưới bên phải bản vẽ
210
297
10
10
20
10
Kích thước
(mm)
Ký hiệu
A0
A1
A2
A3
A4
1189 x 841
841 x 594
594 x 420
420 x 297
297x 210
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
+ Khung tên : Vẽ nét liền đậm
- Kích thước khung tên
Kiểm tra
Minh Thông
1.9.08
GIÁ CHỮ L
Vật liệu
Tỉ lệ
- Nội dung ghi trong khung tên
Người vẽ
140
20
30
20
32
8
8
16
1
2
3
4
5
6
7
SGK trang 19
8
Bài số
9
Thép
10
1:2
11
01.03
12
Trường THPT Lê Quý Đôn
Lớp 11A1
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
2. Tỷ lệ (TCVN 3 – 74)
Tỷ số giữa kích thước trên hình vẽ với kích thước thật tương ứng trên vật thể
Có 3 loại tỷ lệ :
+ Tỷ lệ thu nhỏ : 1:2; 1:5; 1:10; 1:100;. . .
+ Tỷ lệ phóng to : 2:1; 5:1; 10:1;. . .
+ Tỷ lệ nguyên hình : 1:1
Chú ý :
- Ghi tỷ lệ vào trong bản vẽ : TL 2:1
- Chọn tỷ lệ phụ thuộc bản vẽ và mức độ phức tạp của vật thể
- Dù vẽ theo tỷ lệ nào, con số kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật
Thực tế : Vật lớn, vật nhỏ  Thể hiện thu nhỏ phóng to
Tỷ lệ :
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
3. Đường nét (TCVN 8 – 93)
Quan sát vật thể : Có đường thấy, không thấy, đường tâm và trục, . . . Thê hiện theo các quy định
Đường giới hạn một phần hình cắt
a/2
Nét gạnh chẩm mảnh
Đường tâm, đường trục đối xứng
a/2
Nét đứt mảnh
Đường gióng, đường ghi kích thước
Gạch gạch trên mặt đất
a/2
Nét lượng sóng
Đường bao khuất , cạnh khuất
a/2
Nét liền
mảnh
Đường bao thấy
Khung bản vẽ, khung tên
a
0,5 1,5
Nét liền đậm
(Cơ bản)
Ứng dụng
Bề rộng nét
Hình dạng
Tên nét
Chú ý : Lựa chọn bề rộng nét vẽ phụ thuộc độ lớn bản vẽ
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
Ví dụ :
1
2
4
3
5
1 : Nét cơ bản (Nét đậm)
Thể hiện các đường nhìn thấy
2 : Nét đứt
Thể hiện các đường không thấy
3 : Nét liền mảnh
Thể hiện các đường gióng và đường ghi kích thước, đường gạch gạch trong các mặt cắt và hình cắt
4 : Nét chấm gạch mảnh
Thể hiện các đường tâm và đường trục
5 : Nét lượn sóng
Phân chia ranh giới giữa hình chiếu và hình cắt
Các nét được thể hiện trên hình biểu diễn của vật thể
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
Hình 1.3 Ứng dụng các loại nét vẽ
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
2) Chiều rộng của nét vẽ:

- Được chọn trong dãy kích thước sau:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2 mm
-Thưường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và các nét còn lại bằng 0,25 mm.
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
IV/ chữ viết
Chữ viết phải rõ ràng, thống nhất dễ đọc
- Khổ chữ (h) đưược xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm.
- Có các khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm - Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h.
Xem bảng mẫu chữ, so sánh chiều cao, chiều rộng của chữ, chiều rộng của nét chữ, khoảng cách chữ ?
Chiều cao chữ 10 ô, chiều rộng chữ 6 ô, chiều rộng nét 1 ô, chữ cách chữ 2 ô.
- Khổ chữ là chiều cao chữ hoa kí hiệu h vậy: chiều rộng chữ 6/10h, chiều rộng nét 1/10h, chữ cách chữ 2/10h...
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
V. Ghi kích thước (TCVN 9 – 85) : Xác định độ lớn của vật thể
a. Các thành phần
+ Đường gióng : Giới hạn phần được ghi. Vẽ bằng nét liền mảnh
+ Đường kích thước : Xác định phần được ghi. Vẽ bằng nét liền mảnh, 2 đầu có 2 mũi tên
+ Chữ số kích thước : Chỉ kích thước thật, viết chính xác rõ ràng
b. Các phần tử được ghi
+ Là đoạn thẳng :
Ví dụ : Đoạn thẳng AB
A
B
- Đường gióng : 2 đoạn thẳng  tại A, B
- Đường kích thước : Đoạn thẳng // A B, 2 đầu có mũi tên
- Chữ số kích thước : Trên và giữa đường ghi.
30
Vị trí chữ số kích thước phụ thuộc vào độ nghiêng đường ghi như các vị trí trong hình vẽ
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
+ Là cung tròn
Ví dụ : Cung tròn CD
- Đường gióng : Có 3 cách
- Đường kích thước : Có 3 cách và // phần tử cần ghi
- Chữ số kích thước:Chỉ độ lớn cung. ghi trên và giữa đường ghi
300
300
300
Chiều chữ số góc phụ thuộc vào độ nghiêng đường phân giác của cung tròn ở các vị trí như hình vẽ
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
Chú ý :

- Mỗi kích thước được ghi 1 lần, không thừa, không thiếu
- Kích thước một chiều được ghi về một phía, lớn ở ngoài, nhỏ trong, đường gióng không cắt đường ghi
- Đường gióng nhô khỏi đường ghi 2 mm
- Có thể dùng đường tâm, trục, bao làm đường gióng, không được làm đường ghi
- Không để đường kích thước cắt ngang đường bao
- Đường kích thước ngắn  Mũi tên để ngoài
- Đường kích thước nối tiếp nhau  Mũi tên thay bằng chấm đậm hoặc gạch chéo
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
- Trước chữ số chỉ đường kính hình tròn phải có ký hiệu Ø
Hình tròn lớn, đường ghi qua tâm và chữ số ghi trong
Hình tròn nhỏ, đường ghi qua tâm và chữ số ghi bên ngoài
- Trước chữ số chỉ bán kính cung tròn phải có ký hiệu R
Cung tròn lớn, đường ghi qua tâm và chữ số ghi trong
Cung tròn nhỏ, đường ghi qua tâm và chữ số ghi bên ngoài
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
39
Hình 1.5 và 1.6 ghi kích thước và kích thước dài
Nhóm 5 – 11A1
Lê Quý Đôn’s product
THANK YOU !
Yeah ! Shaking !!!
nguon VI OLET