ÔN TẬP HIĐROCACBON KHÔNG NO
Ankađien là:……………………………………………………………………………
những hiđrocacbon không no mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết đôi
Công thức tổng quát là:……………......
CnH2n-2 (n≥3)
Một số ankađien quan trọng là:………………………………………
Butađien: CH2=CH-CH=CH2
Ankađien liên hợp là:…………………………………………………………………
Ankađien trong phân tử có 2 liên kết đôi xen kẽ 1 liên kết đơn
b. Cộng H2
c. Cộng Hiđrohalogenua HCl; HBr…
CH2=CH-CH=CH2 + HBr
CH2Br-CH=CH-CH3 (cộng 1, 4)
CH3-CHBr-CH=CH2 (cộng 1, 2)
Tính hóa học của ankađien
1. Phản ứng cộng (đây là phản ứng đặc trưng của các hiđrocacbon không no)
a. Cộng Br2
CH2=CH-CH=CH2 + Br2
CH2Br-CH=CH-CH2Br (cộng 1, 4)
CH2Br-CHBr-CH=CH2 (cộng 1, 2)
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
Chú ý: Ở -800C thì ưu tiên cộng 1,2; còn ở +400C thì ưu tiên cộng 1,4
4. Điều chế
Butan
Butađien
Isopentan
Isopren
2. Phản trùng hợp
3. Phản ứng oxi hóa
Butađien
Polibutađien
a. Oxi hóa không hoàn toàn
b. Oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)
Tương tự anken, các ankađien bị oxi hóa không hoàn toàn làm mất màu dung dịch KMnO4
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam ankađien A cần dùng V lít khí O2 thu được 8,96 lít khí CO2 và m gam H2O. Các thể tích khí đều đo ở ĐKTC. Tính V, m và xác định công thức phân tử của A?
HD: Số mol khí CO2 là
 
nO2 = 0,55 mol => VO2 = 22,4*0,55 = 12,32 lít
(14n-2)*0,4 = 5,4*n
(14n-2) → (3n-1):2→ n→ (n-1)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Đặt công thức phân tử của A là CnH2n-2 (n≥3)
5,4 g → nO2 0,4→ nH2O
=> n = 4. Vậy công thức phân tử của A là C4H6.
Câu 2. Đốt cháy hết 0,3 mol ankan và 0,2 mol ankađien thu được x gam CO2 và 1,5 mol H2O. Xác định công thức phân tử của chúng và tính x?
0,3(n+1) + 0,2(m-1) = 1,5
0,3 mol → 0,3n→ 0,3(n+1)
Đặt công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 (n≥1); công thức phân tử của ankađien là CmH2m-2 (m≥3)
0,2 mol → 0,2m→ 0,2(m-1)
=> n =2 và m=4. Vậy công thức phân tử của chúng là C2H6 và C4H6.
nH2O = 0,3 mol => m = 18*0,3 = 5,4 gam
nCO2 = 0,3*2+0,2*4 = 1,4 mol => x=mCO2 = 44*1,4 = 61,6 gam
C4H10 và C3H4; x = 44 gam
C3H6 và C4H6; x = 27 gam
CH4 và C3H4; x = 19,8 gam
C2H4 và C5H8; x = 21.6 gam
Câu 7. Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí V gồm C2H6 và C3H4 qua bình đựng dung dịch nước Br2 dư thì còn lại 6,72 lít khí thoát ra khỏi bình. Tính khối lượng Br2 đã tham gia phản ứng và % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? Thể tích các khí đều ở ĐKTC
=> Số mol C2H6 = 0,3 (mol) và C3H4 = 0,2 (mol)
0,2 → 0,4 mol
=> khối lượng Br2 phản ứng là 160*0,4 = 64 gam.
mX = 0,3*30 + 0,2*40 = 17 gam
HD: Số mol hỗn hợp khí X là
 
Số mol khí thoát ra khỏi bình là
 
%mC2H6 = 31,03%; C3H4 = 68,97%
mBr2 = 40 gam
%VC4H10 = 40%; C3H4 = 60%
mBr2 = 57,6 gam
%VCH4 = 80%; C4H6 = 20%
mBr2 = 32 gam
%mC3H8 = 31,03%; C4H8 = 68,97%
mBr2 = 24 gam
nguon VI OLET