CHÀO MỪNG
QÚY THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ
12
Tổ vật lý
Trường THPT Cao Bá Quát- Núi Thành
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi :
2. Đối với hạt nhân nguyên tử :
KIỂM TRA BÀI CŨ
3. Hạt nhân của nguyên tử
KIỂM TRA BÀI CŨ
chứa :
4. Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân :
KIỂM TRA BÀI CŨ
5. Đơn vị khối lượng nguyên tử u là :
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các nuclôn :
+ prôtôn (p) và nơtrôn (n)
2. Ký hiệu của hạt nhân nguyên tử là:
3. Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân :
hoặc
4. Đơn vị khối lượng nguyên tử u là :
+
Kiến thức cần nắm
Pl Becquerel, Atoine Henri (1852-1908) Giải thưởng Nobel 1903
Curie, Marie (1867-1934)
Curie, Pierre (1859-1906)
Năm 1896 phát hiện phóng xạ của Urani ( Z = 92 )
Các nhà Vật lý–Hóa học Pháp đã phát minh ra hiện tượng phóng xạ
Năm 1898 phát hiện phóng xạ của Thôri ( Z = 90 )
Tiết 80
SỰ PHÓNG XẠ
1. Sự phóng xạ
a. Định nghĩa
b. Các loại tia phóng xạ
2. Định luật phóng xạ
a. Định luật
b. Độ phóng xạ
c.Công thức
1. Sự phóng xạ :
a. Định nghĩa :
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự động phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác
n
p
n
p
Tia phóng xạ không nhìn thấy được :
iôn hóa môi trường
làm đen kính ảnh
gây ra các phản ứng hóa học
β-
β+
α
b. Các loại tia phóng xạ
Tia anpha : α
- là chùm các hạt nhân mang điện tích dương +2e, còn gọi là hạt α (U92-B)
Tia bêta ( β )
β-
- là chùm các êlectrôn mang điện tích âm -e
=
β+
=
- là chùm các êlectrôn dương hay pôzitrôn mang điện tích +e
Tia gamma :
- là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (λ < 0,01 nm ), cũng là phôtôn có năng lượng cao
1. Sự phóng xạ :
a. Định nghĩa :
2. Định luật phóng xạ :
a. Định luật :
Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã, cứ sau mỗi chu kỳ này thì ½ số nguyên tử của chất ấy đã biến thành chất khác.
1. Sự phóng xạ :
N0
No
No/2
No/4
No/8
t = 0
t =T
T
.
t =2T
.
2T
3T
.
t =3T
t =kT
+ t = kT :
Do :
: Hằng số phóng xạ
: Hằng số phóng xạ
N (m) : số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ ở thời điểm t ( cũng là thời gian phóng xạ )
N0 (m0) : số nguyên tử (khối lượng) ban đầu của chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 )
b.Công thức
2. Định luật phóng xạ :
1. Sự phóng xạ :
a. Định luật :
c. Độ phóng xạ H:
Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu , đo bằng số phân rã trong một giây.
+ Đơn vị đo : 1 phân rã/giây = 1 Becơren ( Bq )
Đơn vị khác : Curi ( Ci ) 1Ci = 3,7.1010Bq
+ Công thức :
-H0 : Độ phóng xạ ban đầu (t=0)
-H : Độ phóng xạ ở thời điểm t
+ Định nghĩa :
CẦN NHỚ
BỔ SUNG
-M : khối lượng mol của chất ( tính theo đơn vị gam, lấy bằng số khối )
NA= 6,02.10 23 mol-1 (số Avôgađrô)
-Số nguyên tử của chất phóng xạ đã bị phân rã sau thời gian t (kể từ t = 0) bằng số nguyên tử của chất mới tạo thành: ΔNx= No-N = Ny
VÍ DỤ ÁP DỤNG
Giải
a) ĐLPX : khối lượng Pôlôni còn lại
m = m0 / 2k
với : k = t/T = 414/ 138 = 3
Suy ra : m = m0/23 = m0/8 = 2,4/8 = 0,3 (g)
b) Độ phóng xạ còn lại : H = λN
với : λ = Ln2/T và N = NA.m/M
Ta có :
Thay số :
Kính chúc
Quý Thầy Cô giáo
sức khỏe

hạnh phúc !
Chúc các em học tốt !
nguon VI OLET