PHẦN SÁU: TIẾN HÓA
Bài 24:
BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

Bài 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

Bằng chứng tiến hóa: là những dẫn liệu chứng minh quan hệ họ hàng, quan hệ nguồn gốc giữa các loài và quá trình tiến hóa của sinh vật.
+Bằng chứng giải phẫu so sánh
+Bằng chứng phôi sinh vật học
+Bằng chứng địa lí sinh vật học
+Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Bài 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh

Là: những đặc điểm về cấu tạo giải phẫu cơ thể sinh vật.
Bao gồm:
Cơ quan tương đồng
Cơ quan thoái hóa
Cơ quan tương tự
Bài 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Tay người- chi trước báo- vây cá voi- cánh dơi: Có cấu tạo giống nhau; chứng tỏ: người, báo, cá voi, dơi ...
Có quan hệ họ hàng, có chung nguồn gốc
- Cơ quan tương đồng: Là những cơ quan có vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan của loài tổ tiên, nhưng hiện tại ở các loài khác nhau có thể thực hiện các chức năng khác nhau  Hình thái khác nhau.
- Ví dụ
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Chứng tỏ: Hải ly và cá voi có cùng nguồn gốc
Bài 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Chứng tỏ các loài trên có cùng nguồn gốc
Cơ quan tương đồng phản ánh quan hệ nguồn gốc, quan hệ họ hàng; phản ánh sự tiến hóa phân ly.
Bài 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh


Bài 24:CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Là các cơ quan thoái hóa.
Người có lông bao phủ khắp mặt
Người có đuôi
Bài 24:CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Trong một số trường hợp: Do sự phát triển không bình thường của phôi, các cơ quan đó không tiêu giảm mà vẫn phát triển bình thường  cơ thể trưởng thành có cơ quan thoái hóa phát triển mạnh  Hiện tượng lại tổ- lại giống ( mang lại đặc điểm của tổ tiên)
Cơ quan thoái hóa:Là cơ quan bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên. Nhưng hiện tại không còn chức năng hoặc chức năng tiêu giảm nên hình thái tiêu giảm.
Ví dụ:

+ Ở người:răng khôn,xương cùng,lông ,ruột thừa
+ Trăn, cá voi: di tích chi sau

+ Thú: con đực có di tích tuyến sữa.

+ Ngô, đu đủ: Hoa đực có di tích nhụy.

Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung,quan hệ giữa các loài


2/ Cơ quan thoái hóa:
Bài 24:CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Cơ quan tương tự
3/. Cơ quan tương tự
Cơ quan tương tự
Cánh chuồn chuồn
Cánh dơi
Khái niệm: quan tương tự
là những cơ quan không được bắt nguồn từ một nguồn gốc chung nhưng thực hiện chức năng như nhau  Hình thái tương tư.
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Cá mập: thuộc lớp cá
Cá voi: thuộc lớp thú
SỰ ĐỒNG QUY TÍNH TRẠNG
Bài 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Bài 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Kết Luận: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy nhiều loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Bài 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
II/. Bằng chứng phôi sinh học(sgk)
Vượn cáo Lợn Người
Bài 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Phôi 18  20 ngày: Khe mang
Bài 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
PHÔI NGƯỜI
Phôi 1 tháng : Não chia làm 5 phần giống não cá.
Tim phôi có 2 ngăn
Phôi 2 tháng: vẫn còn cái đuôi dài
Phôi 5-6 tháng có 1 lớp lông mịn bao phủ.

Chứng tỏ: nguồn gốc loài người....?
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học(sgk):

Bài 24:CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
IV/ Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
a.bằng chứng tế bào học

Bài 24:CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Cấu tạo tế bào của các loài có các điểm giống nhau
Chứng tỏ:
các loài trong sinh giới có một nguồn gốc chung.
b.Bằng chứng sinh học phân tử
Bài 24:CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Các loài càng gần nhau có tỷ lệ aa giống nhau nhiều hơn.
+chứng tỏ:Các loài sinh vật: đều sử dụng chung một loại mã di truyền( mã bộ ba); dùng chung 20 loại axít amin; dùng chung vật chất di truyền là ADN, ARN.
các loài trong sinh giới có một nguồn gốc chung.
Kết luận:
-Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài cần phân tích trình tự aa của cùng loại Pr hay phân tích trình tự nu cuả cùng một gen nếu giống nhau càng nhiều thì họ hàng càng gần.
+Trong bộ linh trưởng:tinh tinh là loài có quan hệ gần gũi nhất với người
nguon VI OLET