Kính chào quý thầy cô và các em học sinh!
* Đáp án:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm trên màn hình nền.
Cách khởi động một phần mềm thông thường?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Trái Đất của chúng ta quay xung quanh Mặt Trời như thế nào?
Vì sao lại có hiện tượng ngày và đêm, các mùa trong năm, trăng tròn trăng khuyết, nhật thực, nguyệt thực?
Hệ Mặt Trời của chúng ta có những hành tinh nào?
Phần mềm mô phỏng Hệ Mặt Trời Solar System sẽ giải đáp cho chúng ta câu hỏi này.
Kiến thức liên quan
Địa lý 6:
+ Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
+ Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
+ Bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Vật lý 6:
+ Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Ngữ Văn 6:
+ Bài 3: Văn miêu tả thiên nhiên bốn mùa.
Tiếng Anh 6: (Vốn từ vựng )
+ Unit 5: Natural Wonders of the World (Chủ đề thiên nhiên).
GDCD 6:
+ Bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên.
Hiện tượng ngày đêm, các mùa trong năm, các hiện tượng trăng tròn, trăng khuyết, nhật thực và nguyệt thực.
Quan sát Trái đất, Mặt Trăng, Mặt trời và các Vì sao.
NỘI DUNG CẦN TÌM HIỂU
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
2. Quan sát Trái Đất.
Giao diện chính của phần mềm.
NỘI DUNG BÀI HỌC
3. Quan sát Mặt Trăng.
4. Quan sát Mặt Trời.
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
4. Quan sát Mặt Trời.
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Nháy đúp chuột vào biểu tượng Solar System trên màn hình Desktop.


1. Giao diện chính của phần mềm
Hình 2.18. Giao diện chính của phần mềm mô phỏng hệ Mặt Trời

Các hành tinh
Trái đất
Mặt trăng
Mặt trời
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Thảo luận theo nhóm:
Nhóm 1:
1. Trái Đất tự quay quanh trục nghiêng bao nhiêu độ? Hướng từ đâu sang đâu?
Nhóm 2:
2. Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
Nhóm 3:
3. Giải thích hiện tượng các mùa trên trái đất
Nhóm 4:
4. Giải thích hiện tượng trăng tròn, trăng khuyết
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
2. Quan sát trái đất
H 2.19 Cửa sổ nút lệnh quan sát Trái đất.
Nháy chuột vào biểu tượng Trái Đất trong giao diện chính của phần mềm.
Nút quay lại
Các lớp vỏ Trái Đất
Ngày và đêm
Các mùa trên Trái Đất
Quan sát Trái Đất
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
a. Quan sát trái đất
Nháy nút lệnh EARTH trong cửa sổ nút lệnh quan sát Trái Đất.
Hình 2.20 Cửa sổ quan sát Trái Đất.
Kéo thả chuột trên hình Trái Đất để di chuyển đến các vùng khác nhau trên Trái Đất.
2. Quan sát trái đất
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
1) Hướng tự quay quanh trục của Trái đất?
2) Trục trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc bao nhiờu độ ?
3) Trai Đất tự quay 1 vòng quanh trục hết bao nhiờu thời gian ?
24 giờ ( 1 ngày đêm)
b. Ngày và đêm
Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục của mình là một ngày đêm. Khi quay, phần bề mặt Trái Đất hướng về Mặt Trời sẽ là ngày phần còn lại sẽ là đêm.
Hình 2.21 Cửa sổ quan sát ngày và đêm
Nháy vào nút lệnh để quan sát vị trí tương đối của Trái Đất và Mặt trời giúp ta giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
Mặt Trời
Vùng tối là ban đêm
Vùng sáng là ban ngày
2. Quan sát trái đất
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
c. Các mùa trên Trái Đất
Ngoài việc tự quay quanh trục, Trái Đất còn quay xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo hình elip gần tròn. Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
Thời tiết, khí hậu nóng lạnh trên TĐ không phụ thuộc vào khoảng cách đến Mtrời, mà phụ thuộc vào các tia nắng từ Mtrời chiếu xuống TĐ như thế nào. Do trục TĐ nghiêng và không đổi hướng khi quay quanh Mtrời, TĐ có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mtrời. Vì vậy các tia sang chiếu xuống TĐ theo các góc khác nhau. Nửa cầu ngả về phía Mtrời có góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sang và nhiệt, lúc đó nửa cầu này là nóng, ngược lại nửa cầu kia sẽ có góc chiếu nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt nên là mùa lạnh. Chính điều đó tạo ra hiện tượng khí hậu bốn mùa xuân, hạ, thu, đông trên TĐ.
2. Quan sát trái đất
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Nhận nhiều nhiệt và ánh sáng
MÙA NÓNG
Nhận ít nhiệt và ánh sáng
MÙA LẠNH
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Nhận ít nhiệt và ánh sáng
MÙA LẠNH
Nhận nhiều nhiệt và ánh sáng
MÙA NÓNG
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Hình 2.22. Sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các mùa ở Bắc bán cầu
c. Các mùa trên Trái Đất
2. Quan sát trái đất
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Hình 2.23 Hình ảnh quan sát Trái Đất.
Vị trí của trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời
Nháy vào nút lệnh để quan sát Trái Đất quay quanh trục của mình và quay quanh Mặt trời vào các ngày, mùa trong năm.
c. Các mùa trên Trái Đất
2. Quan sát trái đất
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Bài thơ, hình ảnh về Trăng
Khám phá hiện tượng trăng tròn, trăng khuyết
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
3. Quan sát Mặt Trăng
Quan sát Mặt Trăng như một hành tinh
Nháy chuột vào Mặt Trăng trong giao diện chính của phần mềm để mở cửa sổ nút lệnh quan sát Mặt Trăng.
Khám phá hiện tượng trăng tròn, trăng khuyết
Giải thích hiện tượng thủy triều trên Trái Đất
Giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
a) Trăng tròn, trăng khuyết
Mặt Trăng là một hành tinh không tự phát sáng. Thời gian Mặt Trăng quay quanh Trái Đất một vòng là một tháng. Mặt Trời luôn chiếu sang một nửa bề mặt của Mặt trăng. Từ Trái Đất nhìn lên Mặt Trăng chúng ta chỉ nhìn thấy phần được chiếu sang đó của Mặt Trăng, khi quay quanh quỹ đạo thì tùy vào vị trí của Mặt Trăng ở từng thời điểm khác nhau trong tháng, ta quan sát được trăng tròn, trăng khuyết.
3. Quan sát Mặt Trăng
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Hình 2.25 Quan sát Mặt Trăng từ Trái Đất
Nháy vào nút lệnh trong cửa sổ nút lệnh quan sát Mặt Trăng, em có thể tự khám phá và giải thích hiện tượng trăng tròn, trăng khuyết.
Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
a) Trăng tròn, trăng khuyết
3. Quan sát Mặt Trăng
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Thực hành
1. Mở cửa sổ để quan sát Trái Đất.
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Thực hành
2. Mở cửa sổ để quan sát hiện tượng ngày và đêm.
Giải thích câu nói: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối”
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Thực hành
3. Mở cửa sổ để quan sát hiện tượng bốn mùa trên Trái Đất.
4. Mở cửa sổ để quan sát hiện tượng Trăng tròn, Trăng khuyết.
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI

Một số việc làm phát triển và bảo vệ thiên nhiên
- Tổ chức trồng nhiều cây xanh.
- Phủ xanh đồi trọc.
- Không hái hoa trong trường học và công viên.
- Không vức rác bừa bãi.
- Tiết kiệm nguồn nước.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
- Có ý thức xây dựng môi trường"Xanh, sạch, đẹp và an toàn".
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
THU`NG
RA?C
Hình 2.27 Hiện tượng nhật thực
b) Nhật thực, nguyệt thực.
Nháy vào nút lệnh trong cửa sổ nút lệnh quan sát Mặt Trăng. Em có thể tự khám phá hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
-Nhật thực: Hiện tượng khi Mặt Trăng che Mặt Trời. Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng. Một số vùng trên Trái Đất thấy hiện tượng Mặt Trời bị che bởi Mặt Trăng và đó là hiện tượng nhật thực.
Khi Mặt Trăng ở vị trí này, một vùng trên Trái Đất sẽ quan sát được hiện tượng nhật thực toàn phần, tức là Mặt Trăng che hoàn toàn Mặt trời.
3. Quan sát Mặt Trăng
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Hình 2.29 Hiện tượng nguyệt thực
-Nguyệt thực: Hiện tượng khi Mặt Trăng che Mặt Trời. Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng và Trái Đất nằm giữa, Trái Đất sẽ bị che ánh sang từ Mặt Trời chiếu xuống Mặt Trăng. Từ Trái Đất chúng ta sẽ nhìn thấy hiện tượng nguyệt thực.
Khi Mặt Trăng ở vị trí này, một vùng trên Trái Đất sẽ quan sát được hiện tượng nguyệt thực.
b) Nhật thực, nguyệt thực.
3. Quan sát Mặt Trăng
Tiết 14 - Bài 7: QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
Tiết học kết thúc, chúc các em học giỏi.
nguon VI OLET